Giáo án môn Vật lí Khối 8 (Full) - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Vật lí Khối 8 (Full) - Năm học 2010-2011

1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)

- Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?

- Nêu một số VD và phân tích lực.

 giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không?

2. HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút)

- Từng nhóm cùng nhau làm C1.

- Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2.

- Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng.

 Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao?

3. HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (15 phút)

- Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào?

- VD: trọng lực có phương chiều như thế nào?

- Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn  LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ.

- Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên  dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.

- GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài

- HS đọc phần 2a trang 15.

- HS đọc phần 2b trang 15.

- Gọi HS đọc VD trang 16.

- Vẽ xe B lên bảng.

- Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe)

- Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra)

- Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe.

- Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn.

- Chúng ta làm thêm một vài BT nữa.

4. HĐ4: Vận dụng (15 phút)

C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng.

Trọng lực có phương chiều như thế nào?

C3: Gọi từng HS làm

- Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động.

- Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh.

- Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cũng bị biến dạng.

- H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe  xe chuyển động nhanh lên.

- H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng.

- phương, chiều, độ lớn.

- phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất.

- Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn.

- m = 5kg  P = 50N

- phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

- Vẽ 2,5cm

- Vẽ 3cm

a. Điểm đặt tại A.

Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Độ lớn: 20N

b. Điểm đặt tại B

Phương ngang, chiều từ trái sang phải.

Độ lớn: 30N

c. Điểm đặt tại C.

Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải)

Độ lớn: 30N

 

doc 79 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 (Full) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
TuÇn:
1
Ngày soạn: 
8/08/2010
TiÕt:
1
Ngày dạy: 
10/08/2010
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (H-1.1/SGK) (2 phút)
GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây.
Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không?
Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
2. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (13 phút)
GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm.
GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên?
- Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1
- Thông báo nội dung 1 trong SGK
GV gợi ý: 
 - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên?
- Y/c 2 hs trả lời
- Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
- Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, c3
Lưu ý: 
C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc.
C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên
3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
- Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút)
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
	+ quỹ đạo của chuyển động
	+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút)
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
- dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... với một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Ghi nội dung 1 vào vở
- Hoạt động cá nhân để trả lời C2, C3
C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từ thích hợp cho bài C6: đối với vật này / đứng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
- Quan sát
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- C9: Hs tự tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
- Quan sát
- Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
TuÇn:
2
Ngày soạn: 
15/08/2010
TiÕt:
2
Ngày dạy: 
17/08/2010
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
	- Đồng hồ bấm giây.
	- Tranh vẽ tốc kế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
	- Làm BT 1.5; 1.6 SBT
	- Cho VD về tính tương đối của chuyển động.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?
 s
v =
 t
- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.
2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
- Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.
- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc (8 phút)
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.
- Suy ra công thức tính s, t
4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế (2 phút)
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?
- Dụng cụ đo quãng đường?
- Dụng cụ đo thời gian?
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút)
- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.
- Chú ý: 1km = 100m
1h = 60ph = 3600s
6. HĐ6: Vận dụng (8 phút)
- HS làm C5 ® C8
GV: gọi hs đọc c.5
- Các em làm việc cá nhân.
- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm câu b.
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?
- Gọi hs lên làm.
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian)
- Giao bài tập về nhà
Có thể nêu 3 trường hợp:
- Người đi xe đạp nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chậm hơn.
- Hai người chuyển động như nhau.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.
- cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh.
- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.
- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây
- Lấy cột 2 chia cho cột 3
- v = s / t
® s = v . t; t = s / v
- Biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước.
- đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay...
- cá nhân làm và lên bảng điền.
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
II. CÔNG THỨC:
	s: quãng đường (km, m)
	t: thời gian (h, ph, s)
 	v: vận tốc (km/h, m/s)
	s = v. t
	t = s / v
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s
C5: 
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
Vận tốc của đoàn tàu;
v = s / t 
 = 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
C7:
Quãng đường đi được:
s = v.t 
 = 12. 2/3 = 8 (km)
C8:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc;
s = v.t
 = 4. ½ = 2 (km)
4. Củng cố: (1 phút)
	- Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo
5. Dặn dò:
- Học bài 
- Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều”
Tuần:
3
Ngày soạn: 
22/08/2010
Tiết:
3
Ngày dạy: 
24/08/2010
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
	- Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
- Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
2. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)
- GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
- Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
- 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1)
- Cho HS trả lời C1, C2.
3. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút)
. Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II. 
. GV giới thiệu công thức vtb.
v = s / t
 - s: đoạn đường đi được.
- t: thời gian đi hết quãng đường đó.
. Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
4. HĐ4: Vận dụng (10 phút) 
. HS làm việc cá nhân với C4.
. HS làm việc cá nhân với C5.
. HS làm việc cá nhân với C6
5. HĐ5: Củng cố – dặn dò (2 phút)
. Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
. Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT.
. Học phần ghi nhớ ở SGK.
. Xem phần có thể em chưa biết.
. Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực.
 Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
. Cho HS đọc định  ... ng này sang dạng khác	 
III- Vận dụng:
C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
Tuần:
35
Ngày soạn:
 24/4/2011
Tiết:
33
Ngày giảng:
ChiÒu 26/4/2011
BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: động cơ nhiệt là gì, động cơ nổ bốn kì.
Hiểu :cấu tạo, chuyển vận của động cơ nổ bốn kì và công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
Vận dụng :trả lời các bài tập trong phần vận dụng.
Kỹ năng : dùng mô hình và hình vẽ nêu cấu tạo của động cơ nhiệt.
Thái độ tích cực trong học tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Hình vẽ các loại động cơ nhiệt (28.1,28.2,28.3)
 Mô hình và tranh vẽ các kì hoạt động của động cơ nhiệt.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tìm hiểu về động cơ nhiệt:
*Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật bảo tòan và chuyển hóa năng lượng? Cho ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng? 
*Tìm hiểu động cơ nhiệt:
GV định nghĩa động cơ nhiệt, yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt thường gặp.
Ghi tên những đ.cơ nhiệt HS đã kể lên bảng.
Những điểm giống và khác nhau của những đ.cơ này?
Cho HS xem H28.1, 28.2, 28.3
=>Bảng tổng hợp về động cơ nhiệt
HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì:
Treo tranh H.28.4 và cho HS xem mô hình đ.cơ nổ 4 kì.
Cho HS nêu cấu tạo và chức năng từng bộ phận.
Kết hợp tranh và mô hình giới thiệu cho HS các kì hoạt động của đ.cơ.
Trong đ.cơ 4 kì thì kì nào động cơ sinh công?
HĐ3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt:
Tổ chức cho HS thảo luận C1
Nhận xét bổ sung hòan chỉnh câu trả lời
Trình bày nội dung C2. Viết công thức tính hiệu suất và yêu cầu HS định nghĩa hiệu suất và nêu tên từng đại lượng trong công thức
HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS thảo luận C3,C4,C5
Nhận xét hòan thành câu trả lời
Cho HS đọc đề C6->hướng dẫn HS cách giải 
Gọi HS lên bảng trình bày 
*Về nhà: Học bài, làm bài tập 28.1->28.7 SBT
Làm bài tập ở bài 29
Đọc”Có thể em chưa biết”
HS lên bảng trả lời
Tìm ví dụ về động cơ nhiệt
Trình bày điểm giống và khác.
Xem ảnh
Xem ảnh và mô hình
Nêu dự đoán cấu tạo
Theo dõi 4 kì 
Kì 3 sinh công
Thảo luận C1 câu trả lời
Làm theo yêu cầu của GV
Nhóm thảo luận và trả lời C3, C4, C5
Nhận xét
Đọc đề C6
I- Động cơ nhiệt là gì?:
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. 
Bảng tổng hợp về động cơ nhiệt:
* Động cơ đốt ngoài:
-Máy hơi nước.
-Tuabin hơi nước
* Đ. cơ đốt trong:
-Đ.cơ nổ 4 kì
-Đ.cơ diêzen
-Đ.cơ phản lực.
II- Động cơ nổ 4 kì:
1/ Cấu tạo:
Xilanh bên trong có pittông chuyển động.
Pittông nối với trục bằng bien và tay quay. Trên trục quay có gắn vôlăng.
Hai van (xupap) có thể tự đóng mở khi pittông chuyển động.
Bugi dùng để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu trong xilanh.
2/ Chuyển vận:
Kì 1: hút nhiên liệu.
Kì 2: nén nhiên liệu.
Kì 3: đốt nhiên liệu.
Kì 4: thoát khí.
*Trong 4 kì chỉ có kì 3 là sinh công. Các kì khác chuyển động nhờ quán tính của vôlăng.
III-Hiệu suất của động cơ nhiệt:
-Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
.100%
A:công động cơ thực hiện (J)
Q:nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)
H:hiệu suất 
IV-Vận dụng:
C6:
A = F.s = 70.106 J
Q = m.q = 184.106 J
.100% = .100%
 = 38%
Tuần:
35
Ngày soạn:
24/4/2011
Tiết:
34
Ngày giảng:
26/4/2011
BÀI 29: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC
Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
Làm được các bài tập.
Kỹ năng làm các bài tập
Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
II-CHUẨN BỊ: Vẽ bảng 29.1. Hình 29.1 vẽ to ô chữ
HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Ôn tập:
Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
GV rút ra kết luận chính xác cho HS sửa chữa và ghi vào vở.
HĐ2: Vận dụng:
Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
GV cho kết luận rõ ràng để HS ghi vào vở.
Nhắc HS chú ý các cụm từ : ”không phải” hoặc “không phải”
Gọi HS trả lời từng câu hỏi
Cho HS khác nhận xét
GV rút lại câu trả lời đúng
Cho HS thảo luận bài tập 1
Đại diện nhóm trình bày bài giải
Các nhóm khác nhận xét
HĐ3: Trò chơi ô chũ:
Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang.
Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi.
Xếp loại các tổ sau cuộc chơi
Thảo luận và trả lời.
Tham gia tranh luận các câu trả lời
Sửa câu đúng và ghi vào vở của mình
Thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn của GV
HS trả lời các câu hỏi 
Tóm tắt đề bài:
m1= 2kg
t1= 200C
t2= 1000C
c1 =4200J/kg.K
m2= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
mdầu =?
q= 44.106J/kg
Thảo luận nhóm bài 1
Đại diện nhóm trình bày bài giải
Tóm tắt:
F = 1400N
s = 100km =105m
m = 8kg
q = 46.106
H =?
Các nhóm cử đại điện bốc thăm câu hỏi 
Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
A- Ôn tập:
 (HS tự ghi vào vở các câu trả lời)
B- Vận dụng:
I-Khoanh tròn chử cái ở câu trả lời đúng:
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
II- Trả lời câu hỏi:
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động,
Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III-Bài tập:
1) Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước:
Q = Q1 +Q2
 = m1.c1. rt + m2.c2. rt
 = 2.4200.80 +0.5.880.80
 = 707200 J
Theo đề bài ta có:
 Qdầu = Q
=> Qdầu = Q= .707200
 Qdầu = 2357 333 J
-Lượng dầu cần dùng:
m = = = 0.05 kg
2) Công mà ôtô thực hiện được:
A =F.s =1 400.100 000=140.106 J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:
Q =m.q = 8.46.106= 368.106 J
Hiệu suất của ôtô:
.100%= 100%= 38%
C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
1
H
Ỗ
N
Đ
Ộ
N
2
N
H
I
Ệ
T
N
Ă
N
G
3
D
Ẫ
N
N
H
I
Ệ
T
4
N
H
I
Ệ
T
L
Ư
Ơ
N
G
5
N
H
I
Ệ
T
D
U
N
G
R
I
Ê
N
G
6
N
H
I
Ê
N
L
I
Ệ
U
7
N
H
I
Ệ
T
H
Ọ
C
8
B
Ứ
C
X
Ạ
N
H
I
Ệ
T
Tuần:
36
Ngày soạn: 
30/4/2011
Tiết:
35
Ngày dạy: 
2/5/2011
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu: 
	- Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng, kỹ xảo của chương trình vật lý 8.
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với chương trình vật lý lớp 8.
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	* GV: Soạn đề bài, đáp án và biểu điểm 
	* HS: Học bài theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung
I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Chỉ có động năng.	B. Chỉ có thế năng.	
C. Chỉ có nhiệt năng.	D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự tạo thành gió.
B. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.
D. Sự hòa tan của muối vào nước.
Câu 3: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt của chất nào dưới đây?
A. Chỉ của chất khí.	 	B. Chỉ của chất rắn. 
C. Chỉ của chất lỏng.	 	D. Của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 4: Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 5: Trộn lẫn 2 chất cùng loại có khối lượng và nhiệt độ ban đầu lần lượt là m1=3kg, m2=2kg, t1=100C, t2=200C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là?
A. 150C.	B. 160C.	C. 140C.	D. 170C.
Câu 6: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?
A. Nhiệt độ.	B. Khối lượng riêng.	C. Thể tích.	D. Khối lượng.
Câu 7: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Chỉ khi vật đang đi lên.	B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
C. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.	D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 8: Một người thực hiện một công 1200J trong thời gian 60 giây. Công suất của người đó là:
A. 2W.	B. 20W.	C. 72000W.	D. 5W.
Câu 9: Khi đổ 30cm3 rượu vào 30cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
A. Nhỏ hơn 60cm3.	B. Bằng 60m3.	C. Bằng 65cm3.	D. Lớn hơn 60cm3.
Câu 10: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây là đúng?
A. Không khí, đồng, nước.	B. Đồng, không khí, nước.
C. Đồng, nước, không khí.	D. Không khí, nước, đồng.
II. Bài tập (5 điểm): Giải các bài tập sau.
Bài 1: Đổ 3 loại nước có khối lượng và nhiệt độ ban đầu lần lượt là. m1=2kg, m2=2kg, m3=1kg, t1=300C, t2=200C, t3=100C vào một bình nhiệt lượng kế.
	a. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
	b. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của hỗn hợp trên tăng lên tới 300C, biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K.
	c. Tính lượng củi khô cần thiết để có được lượng nhiệt lượng trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là q=107 J/kg.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm: ( Mçi c©u ®óng 0,5 ®iÓm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.Án
D
A
D
C
C
A
C
B
A
C
II. Tự luận: (6 ®iÓm)
Câu
Tóm tắt
Giải
Điểm
1
m1=2kg, t1=300C
m2=2kg, t2=200C
m3=1kg, t3=100C
t’=300C, 
c=4200J/kg.K
q=107 J/kg
a, t=?
b, Q=?
c, m=?
(0.5đ)
a, - Nhiệt lượng do nước 300C tỏa ra được tính theo công thức: Q1= m1 c(t1- t)=2.c.(30-t)
- Nhiệt lượng do nước 200C thu vào được tính theo công thức: Q2= m1 c(t- t2)=2.c.(t-20) 
- Nhiệt lượng do nước 100C thu vào được tính theo công thức: Q3= m3 c(t- t3)=1.c.(t-10)
- Theo PTCBN ta có.
Q1= Q2 +Q3 => 2.c.(30-t)= 2.c.(t-20)+ c.(t-10) => t=220C
b, Khối lượng hỗn hợpnước sau khi cân bằng nhiệt là:
 M= m1 +m2 +m3= 2+2+1=5kg
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho âm nhôm để nhiệt độ tăng từ 220C tới 300C là:
Q= M. c.(t’- t)=5.4200.(30-22)=168000J
c, Áp dụng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra ta được:
Q=m.q => m=Q/q = 168000/107 = 0,0168 kg
0,5
0,5
0,5
1,0
 0,5
 1,0
 1,0
========== HẾT ==========

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 8 ca nam 2010-2011.doc