Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:

Gv: Muốn kiểm tra nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên với chất tạo nên vật ta phải làm như thế nào ?

 - Theo dõi H24.3 từ đó nêu

 cách tiến hành thí nghiệm

 kiểm tra ?

 - Gv giới thiệu cách tiến

 hành thí nghiệm,hoàn

 thành bảng 24.3.

Gv: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu C6,C7 ?

GV: Nhận xét chốt lại câu trả

 lời.

HĐ5: Công thức tính nhiệt lượng:

Gv: Qua các TN trên muốn tính được nhiệt lượng của vật cần biết những yếu tố nào ?

 - Nhận xét và đưa ra công

 thức đúng.

 -Giới thiệu công thức tính

 nhiệt lượng, tên và đơn vị

 của từng đại lượng.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết nhiệt lượng của vật không thể đo trực tiếp bằng một dụng cụ nào.
Biết nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, nhiệt độ và chất làm vật. Biết bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Hiểu được công thức tính nhiệt lượng và các đại lượng trong công thức. Xác định nhiệt lượng cần phải đo những dụng cụ nào.
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập.
Kỹ năng : - mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả ở bảng ghi thí nghiệm.
 - Giải được bài tập vận dụng về công thức tính nhiệt lượng.
 3. Thái độ: tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ cần thiết để minh họa các thí nghiệm trong bài.
- Bảng kết quả các thí nghiệm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĐVĐ : Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp được công. Để xác định công của 
 lực người ta phải dùng lực kế để đo độ lớn của lực và dùng thức đo quãng 
 đường dịch chuyển, từ đó tính công.
 Tương tự như thế, không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp được nhiệt 
 lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào ?
 chúng ta vào bài hôm nay “ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG “.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
Gv: Vật thu nhiệt lượng vào sẽ nóng lên, khi đó nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Gv: Làm thế nào để biết phụ thuộc vào các yếu tố đó?
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:
Gv: - Yêu cầu HS tìm hiểu thí
 nghiệm, dụng cụ và cách
 làm thí nghiệm.
 - Tại sao phải tiến hành thí
 nghiệm như vậy ?
 - Gv giới thiệu mô hình thí
 nghiệm và yêu cầu HS 
 theo dõi bảng kết 
 quả thí nghiệm 24.1, trả
 lời câu C1,C2.
Gv: Nhận xét, để vật nóng lên như nhau thì vật nào có khối lượng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp phải lớn.
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: 
Gv: Tương tự thí nghiệm 1, hãy nêu phương án kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?
 - Yêu cầu HS theo dõi bảng
 24.2 thảo luận nhóm và
 trả lời câu C3,C4.
 - Gọi đại diện nhóm lên trả
 lời câu C5.
Gv: Nhận xét,vật có khối lượng như nhau, vật nào đun càng lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn.
HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
Gv: Muốn kiểm tra nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên với chất tạo nên vật ta phải làm như thế nào ?
 - Theo dõi H24.3 từ đó nêu
 cách tiến hành thí nghiệm
 kiểm tra ?
 - Gv giới thiệu cách tiến
 hành thí nghiệm,hoàn
 thành bảng 24.3.
Gv: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu C6,C7 ?
GV: Nhận xét chốt lại câu trả 
 lời.
HĐ5: Công thức tính nhiệt lượng:
Gv: Qua các TN trên muốn tính được nhiệt lượng của vật cần biết những yếu tố nào ?
 - Nhận xét và đưa ra công 
 thức đúng.
 -Giới thiệu công thức tính
 nhiệt lượng, tên và đơn vị
 của từng đại lượng.
 - Thông báo đại lượng mới
 đó là nhiệt dung riêng.
- Giới thiệu bảng nhiệt dung
 riêng của một số chất.
 - Từ công thức tính nhiệt
 lượng cho HS suy ra
 công thức tính m, c, rt.
HĐ6: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
Gv: Hướng dẫn HS thảo luận
 trả lời C8,C9,C10
Gv: Yêu cầu HS tóm tắt và 
 hoàn thành câu C9,C10 .
Gv: Yêu cầu HS đọc phần ghi 
 nhớ sgk.
*) Hướng dẫn về nhà:
Về làm bài tập 24.1 -> 24.10 SBT
Xem” Có thể em chưa biết”
-HS trả lời theo SGK
-HS suy nghĩ và tìm hướng giải quyết. 
- HS đọc sgk và trả lời. 
- Hs thảo luận nhóm trả 
 lời C1,C2.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C3,C4.
-HS suy nghĩ, trả lời.
-Hs theo dõi và trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
 Tìm hiểu công thức tính
 nhiệt lượng như SGK.
-Tìm hiểu các đại lượng trong công thức.
-Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Suy ra các công thức tính m, c, rt.
-HS thảo luận câu hỏi và trả lời
Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10
I- Nhịêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
 Phụ thuộc ba yếu tố:
Khối lượng của vật,
Độ tăng nhiệt độ của vật,
Chất cấu tạo nên vật. 
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm
vật được giữ giống nhau, khối
lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.
C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng một lượng nước.
C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối cảu 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
C5: Độ tăng nhiệt độ vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau.
C7: Nhiệt lượng cần thu vào để vật
 nóng lên phụ thuộc chất làm vật.
II- Công thức tính nhiệt lượng:
Q= m.c. rt
Trong đó:
Q:nhiệt lượng vật thu vào(J)
m: khối lượng vật (kg)
rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K), t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối.
c : nhiệt dung riêng (J/kg.K)
*Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ.
III-Vận dụng:
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cần để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ.
C9: 
Cho biết: 
m = 5kg	 
c = 380J/kg.K
t1= 20oC
t2= 50oC
Q =?
 Bài làm 
Nhiệt lượng truyền cho đồng
Q= m.c. rt= 5. 380.(50-20)
 = 57 000 J	
C10:
Cho biết:
 m1= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
m2= 2kg
c2 = 4200J/kg.K
t1 = 25oC
t2 = 100oC
Q =?
 Bài làm 
Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q1= m1.c1.(t2 –t1)
 = 0.5.880.(100-25)
 = 33 000 J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2= m2.c2.(t2 –t1)
 = 2.4200(100-25)
 = 630 000 J
Nhiệt lượng cần thiết:
Q = Q1+ Q2 = 663 000 J
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:

Tài liệu đính kèm:

  • doccong thuc tinh nhiet luong(1).doc