Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 59 đến 60

Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 59 đến 60

I,Mục tiêu:

*Kiến thức:HS hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

* Kĩ năng: vận dụng được công thức vào tính toán,củng cố đựơc khái niẹm song2 , vuông góc giữa đường thảng và mp.

II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: SGK+bảng phụ+mô hình lăng trụ đứng

HS: SGK

III,Các hoạt động dạy học:

Tổ chức:

 

doc 9 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 59 đến 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số Ngày 6/5/2006
Tiết 67
 Kiểm Tra Học Kỳ II (Tiết 66+67)
 (Theo đề trường ra)
Hình học: Ngày dạy 15/4/2006
Tiết 59
 Hình lăng trụ đứng
I,Mục tiêu:
* Kiến thức : HS có khái niệm về hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh,mặt đáy,mặt bên,chiều cao).
* Kĩ năng: - gọi được tên lăng trụ đứng theo đa giác đáy
 - biết cách vẽ theo 3 bước (vẽ đáy,vẽ cạnh bên ,vẽ đáy thứ 2)
 - củng cố khái niệm song song đã học ở tiết trước.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ+mô hình lăng trụ đứng
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1:Lăng trụ đứng là
gì?
1, Hình lăng trụ đứng là gì?
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 95 và cho h/s quan sát mô hình lăng trụ đứng.
Hình 95(SGK) là một hình lăng trụ đứng A,B,C,D,A1 , B1 , C1 , D1 là các đỉnh.
HS: phát hiện xem đâu là đỉnh,cạnh,mặt của lăng trụ đứng.
Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 là 2 đáy (2 đa giác bằng nhau.)
HS: trả lời (?1)
(?) Hai mp chứa 2 đáy song2 với nhau,các mặt bên ABB1A1 , BB1C1C là những hình CN
Các mặt bên vuông góc với 2 mặt phẳng đáy.
Hình hộp CN,hình lập phương cũng là lăng trụ đứng,hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
HS: quan sát hình 94(SGK).
Trả lời (?2)
(?2) HS trả lời.
* Hoạt động 2: Ví dụ
2, Ví dụ:
GV: hướng dẫn h/s vẽ hình lăng trụ đứng,đáy là 
Lăng trụ đứng tam giác
- Đáy (ABC) và (DEF)
là những tam giác (vẽ hình)
bằng nhau.
(ABC) // (DEF).
- Các mặt bên ADEB , BEFC , CFDA là HCN.
- AD ,BE ,CF là cạnh bên,AD là chiều cao.
* Hoạt động 3: Cách vẽ lăngtrụ đứng
3, Cách vẽ lăng trụ đứng:
+ Vẽ đáy
Từ VD : h/s nêu các bước vẽ
+ Vẽ các đường thẳng // từ các đỉnh
+ Vẽ đáy còn lại
GV: nêu chú ý (SGK)
* Chú ý : BCEF là 1 hình CN khi vẽ trên mp ta vẽ thành hình bình hành.
 + vẽ các cạnh song2 vẽ thành các đoạn thẳng song2.
 + Các cạnh vuông góc có thể ko vé thành các đoạn thẳng vuông góc (EBEF)
*Hoạt động 4:Luyện tập củng cố
4, Luyện tập :
HS: đọc đề bài 21 (SGK)
 Bài 21 (SGK) :
ABCA’B’C’ là lăng trụ 
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình và bảng để h/s điền 
a, (ABC)//(A’B’C’)
b, (ABB’A’)(A’B’C’)
 (ABB’A’)(ABC) (vẽ hình)
 (ACC’A’)(A’B’C’)
 (ACC”A”)(ABC)
GV: gọi lân lượt cac h/s lên bảng trả lời và điền vào bảng
 (BCC’B’)(A’B’C’) 
 (BCC’B’)(ABC)
c, Điền vào ô trống.
*Hướng dẫn học ở nhà :
 - Học lý thuyết SGk,tập vẽ hình lăng trụ đứng
 - Làm bài tập 19,20,22 (SGK/108+109)
 Ngày dạy 18/4/2006
Tiết 60
Diện Tích Xung Quanh
 Của hình lăng trụ đứng
I,Mục tiêu:HS nắm được cách tính diện tích xq của hình lăng trụ đứng.
* Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức vào việc tính toán các hình cụ thể,củng cố k/n đã học ở tiết trước.
II,Chuẩn bị của giáo vỉên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ (?)
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
* Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
?Vẽ 1 hình lăng trụ đứng và nêu các yếu tố về đỉnh ,cạnh,mặt đáy,mặt bên của hình
* Hoạt động 2:Công thức tính Sxq
1, Công thức tính S xung quanh:
(?) Hình 101 (SGK) có
GV: treo bảng phụ ghinội dung và hình vẽ (?)
- Độ dàI cac cạnh của 2 đáy là:
 2,7cm ; 1,5cm ; 2cm
HS: lần lượt trả lời (?)
- S1 = 3. 2,7
 S2 = 3.1,5
 S3 = 3. 2
S=S1+S2+S3=3(2,7+1,5+2)=18,6cm2
*Diện tích xung quanh ảu lăng trụ đứng bằng tổng S các mặt bên
 Sxq = 2.P.h
(P là nửa chu vi , h là chiều cao)
Diện tích toàn phần:
 Stp = Sxq + 2 Sđáy
* Hoạt động 3: Xét các ví dụ
2, Ví dụ : SGK/112
HS: giải bài tập sau:
 Giải
Tính Stp lăng trụ đứng đáy tam giác vuông có 2 cạnh vuông dài 9cm , 12cm , cạnh bên 10cm.
áp dụng Đ/l pitago 
vào vuông ABC (vẽ hình)
BC==15 (cm)
HS: xem tiếp VD ở SGK/110 và làm vào vở
Sxq = (9+12+15).10 = 360 (cm2)
Sđáy= 12.9 = 54 (cm2)
Stp = 360+54.2 = 468 (cm2)
* Hoạt động 4:Củng cố
3, Luyện tập :
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 105
Bài 26 (SGK) :
HS: đọc đè bài 26 (SGK) và suy nghĩ trả lời .
GV: ghép hình để được một lăng trụ đứng.
a, ghép được một
lăng trụ đứng tam giác
b, ADAB (Đ)
 EFCF (Đ) (vẽ hình)
 DEBE (S)
 (ABC)//(DEF) (Đ)
 (ABC)// (ACD) (S)
GV: Treo bẳng phụ vẽ hình 102 (SGK) gọi 2 h/s lên bảng làm.
HS1 : làm ý a
HS2: làm ý b
Bài 23 (SGK):
 (vẽ hình)
HS: dưới lớp làm tại chỗ và nhận xét bổ sung
a, Sxq = 2.(3+4).5 =70 (cm2)
 Sđáy = 3.4 = 12 (cm2)
 Stp = 70+2.12 = 94 (cm2)
b, BC = = 
 Sđáy = 
 Sxq = (2+3+).5 = (5+).5
 Stp = 5(5+)+2.3 =25.5+6
*Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc công thức tính Sxq , Stp , Sđáy
 - Làm bài tập 24 , 25 (SGK) và BT trong SBT
 Ngày dạy 22/4/2006
Tiết 61:
 Thể Tích Hình Lăng Trụ Đứng
I,Mục tiêu:
*Kiến thức:HS hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
* Kĩ năng: vận dụng được công thức vào tính toán,củng cố đựơc khái niẹm song2 , vuông góc giữa đường thảng và mp.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ+mô hình lăng trụ đứng
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1:Kiểm tra bai cũ
Bài 25 (SGK) :
?Nêu CT tính Sxq,Stp của hình lăng trụ đứng.
Chữa bài 25 (SGK)
a, AC//A’C’
 (vẽ hình)
b, Diện tích của
tấm bìa = Sxq+S2đáy = Stp
Sxq = (2.15+8).22 = 836 (cm2)
S 2đáy =2.= 4.2.
 = 8
Stp=
* Hoạt động 2:Công thức tính thể tích
1, Công thức tính thể tích:
HS: nhắc lại CT tính VHCN
(?) Thể tích hình hộp CN
GV: công thức này còn đúng khi đáy là lăng trụ tam giác vuông ko?
HS: xem hình 106 b để phân tích
GV: qua xét các lăng trụ đứng là,hình CN rút ra kết luận gì? 
V= a.b.c 
(a,b,c độ dài (vẽ hình)
 các kích thước)
VD: hình 108a là lăng
 trụ có đáy là HCN
V= 5.4.7 = 140 (cm3)
Hình 108b là lăng trụ
Có đáy là vuông
V=(5.4.7) : 2=
(.5.4 = Sđáy ; 7 chiều cao)
Tổng quát : V = S.h
(S là diện tích đáy ; h là chiều cao)
HS: nêu tổng quát
2, Ví dụ : SGK/113:
* Hoạt động 3 : Xét ví dụ
 Giải
HS: quan sát hình 107(113) trên bảng phụ.
Tính V hình lăng trụ hình 107
HS: V = V1 + V2
(V1= VHHCN ; V2 = V lăng trụ)
Lăng trụ đã cho
Gồm H2 chữ nhật (vẽ hình)
Và lăng trụ tam giác
Có cung chiều cao.
Thể tích H2 chữ nhật:
V1 = 5.4.7 = 140 (cm3)
Thể tích của lăng trụ tam giác:
V2 =.2.5.7 = 35 (cm3)
Em hãy nêu cách tính Sđáy = S ngũ giác.
=> V = S.h
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác:
V= V1+V2 = 140+35 = 175 (cm3)
*Nhận xét :
Sđáy = 5.4+5.2 = 25 (cm3)
V = Sđáy . h = 25.7 =175 (cm3)
*Hoạt động 4:Luyện tập,củng cố
3 Luyện tập :
GV: Treo bảng phụ ghi bài 27
Bài 27 (SGK/113): Đièn số thích hợp vào ô trông
HS: cả lớp làm bài 127 (SGK)
GV: gọi lần lượt h/s lên bảng điền kết quả vào ô trông
b
5
6
4
2,5
 h
2
4
3
4
h/1
8
5
2
10
S1đáy
5
12
6
5
V
40
60
12
50
GV: treo bảng phụ vẽ hình b bài 30 (SGK)
HS: nêu cách tính
Bài 30 (SGK):
b, V=1.1.3+3.4.1 = 15 (cm3)
Stp = 2.3+4.3+3.3.1+2.4.1+2.1.1
 = 6+12+9+8+2 = 27 (cm3)
*Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học lý thuyết theo vở ghi và CT tính V ; Sxq ; Stp của hình lăng
 trụ đứng và làm bài tập 28,29,30,31 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_8_tiet_59_den_60.doc