I,Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương,với số âm) ở dạng bất đẳng thức,
* Kĩ năng: biết cách sử dụng t/c đó để CM bất đẳng thức qua 1 số kỹ năng suy luận.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Ngày dạy:14/3/2006 Chương IV : bất phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 57 : Liên Hệ Giữa Thứ Tự Và Phép Cộng I,Mục tiêu: * Kiến thức : HS nhận biết vế tráI ,vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức.Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức. * Kĩ năng : biết CM bất đẳng thức. II, Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK III,Các hoạtđộng dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1:Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số: 1,Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp sô: cho a,bR => GV: khi cho a,bR có mấy khả năng xảy ra. HS: trả lời +biểu diễn số thực trên trục số +điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn HS: nhắc lại trục số là gì? GV: nêu cách biểu diễn số thực trên trục số -2 -1,3 0 3 GV: gọi h/s trả lời (?1) SGK (?1) a, 1,53 -2,41 c, = d, < GV: giới thiệu vẽ cách nói gọn về các kí hiệu ab ; ab + a lớn hơn hoặc bằng b ab VD: 35 30 ; + a nhỏ hơn hoặc bằng b ab VD: -15,2 -15,08 ; 1,5 HS: làm (?2) (?2) a, 1,53 1,8 b, -2,37 -2,41 c, = d, *Hoạt động 2:Bất đẳng thức 2, Bất đẳng thức: GV: nêu khái niệm về bất đẳng thức Gọi hề thức ab) là băt đẳng thức. a là vế trái , b là vế phải VD: ví dụ 1: 7+(-3) > -5 cho biết thứ tự của7+(-3) so với (-5) *Hoạt động 3:Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 3, Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: (?3) - 4 < 2 GV: Treo bảng phụ hình vẽ SGK HS: làm (?3) căn cứ vào hình vẽ HS: làm tiếp (?4) (?4) - 4 - 4 +(-3) < 2+(-3) GV: nêu t/c SGK/36 Tính chất : SGK/36 Với 3 số a,b,c ta có: Gọi h/s phát biểu từng t/c a < b thì a+c < b+c a > b thì a+c > b+c a b thì a+c b+c a b thì a+c b+c gọi -2 1 và -3> -7 là 2 bất dẳng thức cùng chiều. + Khi cộng cùng 1 số *Hoạt động 4: áp dụng 4, áp dụng: VD2: 2 2+(-5) < 3+(-5) (?5) : -6 -6+(-7) <- 4+(-7) *Hoạt động5:Luyện tập củng cố Bài 1 (SGK): HS: trả lời bài 1 SGK c, 4+(-8) < 15+(-8) vì 4 < 15 Bài 3 (SGK): So sánh a và b nếu a, a-5 b-5 a-5+5 b-5+5 ab *Hướng dẫn học ở nhà - Học lý thuyết theo SGK - Làm bài tập SGK/37 Ngày dạy 24/3/2005 Tiết 58: Liên Hệ Giữa Thứ Tự Và Phép Nhân I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương,với số âm) ở dạng bất đẳng thức, * Kĩ năng: biết cách sử dụng t/c đó để CM bất đẳng thức qua 1 số kỹ năng suy luận. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra Bài 3 (ý b/SGK): ?Nêu t/c,đ/n bất dẳng thức áp dụng giải bài 3 (SGK) 15+a 15+b -15+15+a -15+15+b a < b * Hoạt động 2 : Liên hệ số dương 1, Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân các số dương: GV: treo bảng phụ vẽ hình bên (?1) -4 -2 0 3 6 -4 -2 0 6 HS: nhìn hình trả lời (?1) (?2) -2 - 2.2 < 3.2 - 2 - 2.5 < 3.5 GV: nêu t/c SGK và giải thích - 2 < 3 và (-2).2 < 3.2 là 2 đẳng thức cúng chiều. Tính chất : với a,b,c mà c > 0 thì -Nếu a a.c < b.c -Nếu a > b => a.c > b.c -Nếu a b thì a.c b.c a b thì a.c b.c 2, Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân các số âm: GV: treo bảng phụ hình vẽ bên (?3) - 2 (-2)(-2) > 3. (-2) HS: nhìn hình vẽ trả lời (?3) -6 -4 -2 3 (3 (-2) (-2)(-2) 4 -2 0 3 4 HS: làm tiếp (?4) (?4) 4 > 2 => 4 (-5) < 2(-5) GV: nêu t/c SGK T/C : SGK Với a,b,c mà c < 0 Nếu a > b thì ac < bc Nếu a b thì ac bc Nếu a bc Nếu a b thì ac bc HS: trả lời ((?5) (?5) Khi chia ca r2 vế cho cùng 1 số 0 *Với a,b,c c > 0 c < 0 a a:c >b:c a>b => a:c< b:c a a:cb => a:c> b:c *Hoạt động 4: T/c bắc cầu 3, Tính chất bắc cầu của thứ tự : GV: neu t/c và VD T/C : VD: Các t/c (> ; < ; ; ) có t/c bắc cầu Chú ý: các t/c của thứ tự cúng là t/c của bất dẳng thức. * Hoạt động 5: Củng cố Luyện tập: Bài 5 (SGK): HS: làm tại chỗ bài 5 (SGK) a, (-6).5 < -5.5 (Đ) vì -6 < 5 b, (-6)(-3) < (-5)(-3) (S) vì -6<-5 nên +18 < +15 c, (-4).(-2) (-4).3 (S) d, (3:2) (-6) 1,5 (-6) (Đ) *Hướng dẫn học ở nhà: - Học ôn lý thuyết - Làm bài tập 7,8,6 (SGK) - Giờ sau luyện tập Tiết 49: Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức : HS vận dụng trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông và ứng dụng cảu nó vào bai tập * Kĩ năng : Rèn luỵên kĩ năng chứng minh 2 tam giác đồng dạng II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK III,Các hoạt động của giáo viên và học sinh: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính * Hoạt động 1:Kiểm tra bàI cũ ?Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 vuông ?CM đ/lý 2 (SGK/85) == = K.K = K2 *Hoạt động 2:Luyện Tập Bài 49 (SGK/85) GV: cùng h/s giải bài 49 (SGK) ABC có =900 gt AHBC (HBC) AB=12,45 cm ; AC=20,5 cm Kl a, các cặp ~ b, BCAH ; BHCH? ?Trên hình có ? và các đó có gì đặcbiệt Giải: a, ABC ~ HBA ?chỉ ra các đồng dạng ABC ~ HAC HAC ~ HBA Gọi 1 h/s lên bảng tính BC b, BC2 = AB2+AC2 =12,452 +20,52 => BC = 23,98 (cm) Dựa vào tỉ số nào để tính HB,HC,HA Vì ABC ~HBA (ý a) => ===>HB== 6,46 cm HB+HC = BC => HC = BC- HB = 23,98 - 6,46 = 17,52(cm) HA===10,64 (cm) GV:treo bảng phụ hình 52(SGK) Bài 51 (SGK/86): HS: đọc bài 52 và ghi gt+kl GV: muốn tính được chu vi và SABC cần biết đk gì? ABC gt =900 ;AHBC HB=25cm ; HC=36cm Kl tính PABC ; SABC Giải: HS: phải biết AH,AB,BC BC=BH+HC=25+36 = 61 (cm) ABC~HBA (vì ==900 ; chung) => == GV? Làm thế nào để tính được các đoạn thẳng đó AB2 =HB.BC =25.61=1525 => BA= ; BA=89 HS: căn cứ vào cạnh ~ HBA~HAC (vì =;=) =>=>AH2=HC.HB=25.36 => AH = =30 (cm) AC2 =362+302 =46.86 Vậy PABC = SABC =BC.AH==915 (cm2) *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải - Bài 50 dựa vào đồng dạng - Làm tiếp bài 50,52 (SGK) Ngày dạy 20/3/2006 Tiết 50 ứng dụng thực tế các tam giác đồng dạng I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được nội dung 2 bài toán thực tế (đo chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa 2 điểm) nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp chuẩn bị cho các bước thực hành ở tiết sau: * Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo đạc bằng thước nhắm,thước dây. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: 2 dụng cụ đo góc , bảng phụ vẽ hình 53,54 (SGK) HS: thước,máy tính III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt dộng của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật 1, Đo gián tiếp chiều cao của vật: -cần xác định chiều cao cảu cây. GV: giới thiệu bài toán 1 a, Tiến hành đo đạc: (Đo chiều cao của cây) HS: tìm ra cách giải quyết Đăt cọc AC thẳng đứng có thước ngắm (vẽ hình) Điều khiển thước ngắm, hướng thước lên đỉnh C xđ:CC’AA’=B Đo AB và A’B b, Tính chiều cao của cây: A’B’C’ ~ABC =>K===> A’C’=K.AC áp dụng : AC=1,50m ;AB=1,25m ;A’B=4,2m A’C’=.AC= =5,04 cm *Hoạt động 2: Đo khaỏng cách giữa 2 điểm 2,Đo khoảng cách giữa 2 điểm trong đo có 1 điểm ko tới được: Bài toán 2: Đo khoảng cách AB,điểm A ko tới được GV: vẽ hình và nêu cách đo a, Tiến hành đo: chọn BC=a (vẽ hình) -Đo góc = GV: nêu cách tính khaỏng cách bằng việc sử dụng A’B’C’ đồng dạng với ABC b, Tính khoảng cách AB: vẽ trên giấy A’B’C’ đồng dạng ABC. = ; = ; tỉ lệ xích k -Đo đoạn AB GV: đưa ra VD để h/s tự tính ứng dụng:K= ; A’B’ = 43 mm AB = 43.2500 = 107500 (mm) =107,5m GV: nêu chú ý và giới thiệu giác kế Ghi chú: SGK Dùng giác kế ngang hoặc giác kế đứng để đo góc. *Hoạt động 3: Củng cố Bài 54 (SGK/88): Hình 56 (SGK) HS: làm bài 54 (SGK) a, cách đo b, tính x: x= *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem kĩ cách đo,cách tính ở các VD - Làm bài tập 53,54 - Giờ sau chuẩn bị giác kế giấy bút,máy tính để thực hành ngoài trời
Tài liệu đính kèm: