I,Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố phép chia đa thức một biến đã sắp xếp,phép chia hết và phép chia có dư.
* Kĩ năng: kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp cách viết A=B.Q+R
Rèn kĩ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Đại số: Ngày dạy 31/10/2005 Tiết 17 Chia đa thức một biến đã sắp xếp I,Mục tiêu: * Kiến thức: học sinh hiểu được khái niệm chia hết và chia có dư,nắm được các bước trong thuật toán,thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B * Kĩ năng: học sinh thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B trong đó B chủ yếu là một nhị thức. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạtt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: đưa ra đề kiểm tra bên bảng phụ 7’ HS1 : a, (-2x5+3x2 - 4x3):2x2 = -x3+- 2x 1,?Phát biểu qui tắc chia một đa thức A cho một đa thức B b, (3x2y2+6x2y2 -12xy):3xy = xy+2xy2- 4 2, Làm tính chia: a, (-2x5+3x2 - 4x3):2x2 b, (3x2y2+6x2y2 -12xy):3xy HS2:AB vì luỹ phần biến của đt HS1: lên bảng tính ở dưới lớp làm bài tại chỗ HS2:không làm phép chia giải thích rõ : đt A=3x2y2+4xy2- 5x3y chia hết cho đt B=2xy B đều nhỏ hơn hoặc bằng luỹ thừa phần biến của mỗi hạng tử của đa thức A (hay mỗi hạng tử của đt A đều chia hết cho đa thức B) HS: dưới lớp làm bài tại chỗ và nhận xét bài của bạn. GV: giới thiệu bài mới Bài mới: *Hoạt động 2: Phép chia hết 1, Phép chia hết: GV: nói và ghi bảng VD1 20’ VD1:hãy thực hiện phép chia đt 2x4 – 13x3+15x2+11x – 3 (1) chia cho đa thức x2 – 4x+3 (2) GV: nói và ghi bảng từng bước thực hiện để HS làm theo Bài làm Đặt phép chia: 2x4 –13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 HS: làm theo từng chỉ dẫn của GV Bước 1: a, chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức A (đt bị chia) cho hạng tử cao nhất của đa thức chia. HS1: tìm hạng tử cao nhất của thương. HS2: nhân 2x2 với x2- 4x-3 2x4 : x2 = 2x2 b, nhân 2x2 với đa thức chia x2- 4x-3 rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích tìm được HS3: Làm tính trừ để tìm dư thứ nhất ( Viết phân thức) hiệu -5x3+21x2+11x-3 là dư thứ nhất HS4: tìm hạng tử bậc thứ 2 của thương Bước 2: chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia. HS5: nhân -5x với x2- 4x-3 -5x3 : x2 = -5x HS6: làm tính trừ tìm dư thứ 2 b, lấy dư thứ nhất trừ đi tích của -5x với đa thức chia ta được dư thứ 2. (Viết phân thức) HS7: tìm hạng tử bậc thứ 3 của thương. HS8: tìm dư thứ 3. Bước 3: Thực hiện tương tự. (Viết phân thức) HS làm (?1) để thử lại kết quả Dư cuối cùng la 0 ta được thương 2x2 – 5x+1 Ta có: (2x4 – 13x3+15x2+11x-3): ( x2- 4x-3 ) = 2x2 – 5x+1 (?1) : SGK *hoạt động 3: Phép chia có dư 10’ 2,Phép chia có dư: GV: ghi bảng vd2 và yêu cầu HS làm tương tự vd1 Chia đa thức 5x3 – 3x2+7 cho đt x2+1 HS: lên bảng thực hiện phép chia. HS còn lại làm bài tại ch (Viết phân thức) GV: Lưu ý:HS viết đt khuyết bậc và chỉ rõ -5x x2 nên (-5x+10)là đt dư Vì đa thức dư (-5x+10)có bậc nhỏ hơn đa thức chia nên phép chia không thực hiện tiếp được ta gọi (-5x+10) là đt dư. Nếu gọi đt bị chia là A -phép chia này có dư (-5x+10) Nếu gọi đt chia là B Vậy:5x3 -3x2+7=(x2+1)(5x-3)+ Thương là Q ,số dư là R (-5x+10) *Chú ý: A=B.Q+R Thì A=? R=0 thì có phép chia hết R0 thì có phép chia dư. *Hoạt động 4: Luyện tập,củng cố 8’ 3,Luyện tập : 1HS lên bảng làm Thực hiện phép chia: 2x2+7x-15 cho x+5 HS còn lại làm tại chỗ rồi nhận xét bổ sung bài của bạn (Viết phân thức) *Hướng dẫn học ở nhà 1’ -Đọc cách làm phép chia ở SGK -Làm bài tập 67,68,69 (SGK) Ngày dạy 1/11/2005 Tiết 18 Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố phép chia đa thức một biến đã sắp xếp,phép chia hết và phép chia có dư. * Kĩ năng: kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp cách viết A=B.Q+R Rèn kĩ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1,?Thực hiện phép chia đa thức x3 – x2 -7x+3 cho x-3 7’ (Viết phan thức) 2,áp dụng hằng đẳng thức làm tính chia: (x2+2xy+y2) : (x+y) 1HS lên bảng làm,HS còn lại làm bài tại chỗ (x3 – x2 -7x+3) : (x-3) = x2+2x-1 (x2+2xy+y2):x+y=(x+y)2 : (x+y) = x+y *Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập Bài Mới: GV: gọi 2hs lên bảng chữa bài 69 (SGK) 35’ Bài 69 (SGK) : cho 2 đa thức: A=3x4+x2+6x -5 và B = x2+1 Tìm dư R và viết A=B.Q+R Mỗi HS làm 1 ý Giải HS: ở dưới lớp nhận xét (Viết phân thức) GV: chốt lại: Khi thực hiện phép chia đến dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn đa thức chia thì dừng lại. Làm bài tập mới. Vậy 3x4+x3+6x-5 =(x2+1)(3x2+x-3)+5x-2 1HS: lên bảng chữa bài 70 (SGK) Bài 70 (SGK): (25x5 – 5x4 + 10x2) :5x2 GV: ghi đề bài 71 (SGK) lên bảng =5x2(5x3 –x2+2) : 5x2=5x3 –x2+2 HS: đứng tại chỗ trả lời Bài 71(SGK):ko làm phép chia xét xem A có B không? HS1: trả lời câu A a, A=15x4 - 8x3+x2 ; B =x2 HS2: trả lời câu B AB vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B (giải thích rõ vì sao) A=x2 (30x2 -16x+2) Vậy AB =30x2 -16x+2 b, A=x2 - 2x+1 = (x-1)2 B=1- x Vì (x-1)2 = (1-x)2 (1-x) Vậy AB GV: đưa đề bài 72(SGK) lên bảng cho 1hs lên bảng thực hiện. Bài 72(SGK): Tìm a để 2x3 -3x2+x+a chia hết cho x+2 (bài 74 làm sau) HS còn lại làm bài tại chỗ Thực hiện phép chia: GV: cho hs nhận xét cách làm phép chia thực hành và cách nhân tích đa thức bị chia thành nhân tử GV: Muốn tìm a ta làm thế nào? GV:Hướng dẫn HS cách làm Bài 74(SGK): Tìm a để 2x3 -3x2+x+a chia hết cho x+2 Thực hiện phép chia: *Hướng dẫn học ở nhà: 3’ để AB thì dư a-30=0 => a=30 -Làm bài 73 (SGK) ; 75(a) ; 76,77(a) ; 78(a,b) SGK - Tìm a để (4x3+2x2+ã+5) (x+1) và trả lời 5 câu hỏi ôn tập. Hình học Ngày dạy 31/10/2005 Tiết 17 Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa,t/c của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết hình CN,t/c đường trung tuyến của tam giác vuông ứng với cạnh huyền,dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông t/c trên. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hình học. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+ bảng phụ,compa HS: SGK+compa. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung kiểm tra 1, Phát biểu đ/n HCN 2, Các câu sau đúng hay sai?vì sao? a, Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN b, Hình BH có1 góc vuông là HCN c, Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN. d, Hình BH có 2 đường chéo bằng nhau là HCN. e, Tứ giác có 3 góc vuông là HCN. f, hình thang có đường chéo bằng nhau là HCN. *Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập Bài Mới: GV: gọi 1hs lên bảng chữa bài 61(SGK) HS: ở dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn GV: nhận xét bổ sung cho điểm Bìa 61(SGK): ABC ; AHBC gt IA=IC ; E đx với H qua I KL AECH là hình gì? CM: Vì E đối xứng với H qua I nên IH=IE theo (gt) TA=IC =>AECH là hình bình hành mà AHBC => =900 => AECH là HCN. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi bài 62(HS đọc để suy nghĩ,giải thích) Bài 62(SGK): a, Đúng vì vẽ đường tròn tâm O đường kính AB HS1: trả lời câu a. (O là trung điểm của AB) . Vì=900(gt) =>OC=AB (đ/l1) Vậy OC = OA = OB nên C đường tròn tâm O HS2 : Trả lời câu b b, nếu C (O, ) thì OA=OB=OC hay OC=AB đ/l 2=>ABCvuông tại C(đúng) GV: cho h/s đọc đề bài 64(SGK) và treo bảng phụ vẽ sẵn hình 91(SGK) Bài 64(SGK/100) ABCD là HBH gt AG,CF,DH,BE là các tia phân giác. KL Tứ giác EFGH là hình gì? HS: suy nghĩ tìm cách giải Chứng minh: GV: Muốn CM EFGHlaf HCN ta phải làm gì? HS: trả lời GV: chốt lại Muốn CM ta cần CM tứ giác này có 4 góc vuông HS: Trao đôi theo nhóm GV: gọi 1h/s lên bảng trình bày Vì ABCD là hình bình hành nên +=1800 ; +=1800 +=1800 ;+=1800 theo cách vẽ AG,CF,DH,BE lần lượt là các tia phân giác của , , , nên =;=;=;= => +=900 => =900 +=900 => =900 +=900 => =900 vậy tứ giác EFGH là HCN GV: cho h/s làm bài cá nhân tại chỗ (lưu ý vẽ hình vẽ ACBD trước) Bài 65 (SGK/100) ABCD có ACBD gt EA=ED ; FA=FE; GB=GC ; HD=HC KL Tứ giác EFGH là hìn gì? GV: gọi h/s dưới lớp nhận xét bổ sung (nếu có) CM: Gọi O là giao điểm của AC và BD Từ (gt) có : EA=EB ; FB=FC => EF là đường trung bình của ABC => EF//BD và EF = Tương tự có HG//DB và HG= =>EF//BD mà BDAC=>EFAC EF//AC (t/c đg trung bình của) =>EH EF => hbh EFGH có 1 góc vuông. => hbh EFGH là hính chữ nhật *Hướng dẫn học ở nhà 3’ -Xem lại các bài đã chữa -Học ôn lý thuyết,đ/n,t/c HCN -làm bài 63,66 (SGK/100). Ngày dạy 5/11/2005 Tiết 18 Đường thẳng song song Với một đường thẳng cho trước I,Mục tiêu: * KIến thức: HS hiểu được khái niệm “Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng” ; “Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,các đường thẳng cách đều”.Hiểu được t/c của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước,nắm vững nội dung 2 định lý về các đường thẳng // và cách đều. * Kĩ năng: HS biết vẽ các đường thẳng song song và cách đều bằng cách phối hợp 2 êke-vận dụng các định lý để CM các đoạn thẳng bằng nhau. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK, compa,êke,phấn màu,bảng phụ HS: SGK , compa,êke. III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ?Nêu đ/n và các t/c HCN ?Nêu một vài cách vẽ khác nhau để được 1 HCN GV: nhận xét cách vẽ và chốt lại *Hoạt đông 2: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng // 1,Khoảng cách giữa 2 đg thẳng// (?1) SGK/100 GV: vẽ hình 93 lên bảng và cho 1 h/s đọc nội dung (?1).HS cả lớp thực hành (?1) Tứ giác ABCD có: a//b => AB//HK AH//BK =>ABCD là hbh có =1v HS: nêu nhận xét SGK => đ/n => ABCD là HCN =>AH=BK=h GV: Nhắc lại Đ/n *Nhận xét : SGK/101 *Hoạt động 3: Tính chất HS: làm theo nhóm nhỏ (?2) Đại diện nhóm trả lời (?2) 2,Tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước: (?2) SGK/101 GV: nêu cách giải và ghi bảng Giải: Vì AH//MK và AH = MK = h =>AMKH là hbh. Vậy AM//b qua A chỉ vẽ 1 đường thẳng //b nên a và AM là 1,nói khác là Ma Tương tự : HS: đọc SGK/101 GV: cho h/s thực hành tiếp (?3) HS1: trả lời cách làm HS2: trả lời cách làm * Tính chất : SGK/101 (?3) SGK/101 ABC có cạnh BC cố định, AH=2cm đỉnh A của các nằm trên 2 đường thẳng //BC và cách BC=2cm GV: vẽ ABC có đỉnh nằm về 2 phía của BC để h/s trực giác thấy được đỉnh của ABC nằm ở 2 đg thẳng //BC *Nhận xét (SGK) *Hoạt động 4: Đường thẳng cách đêu GV: vẽ hình giới thiệu k/n về đường thẳng // và cách đêu 3,Đường thẳng song song cách đều các đường thẳng: a,b,c,d song song với nhau. -Khoảng cách giữa a và b,b và c, c và d bằng nhau. GV: cho h/s làm (?4) Gọi các đường thẳng a,b,c,d là các đường thẳng // cách đều. a//b//c//d ; AB=BC=CD a,b,c,d là các đường thẳng // và cách đều HS: lên bảng chữa (?4) (?4) Giải: a, từ gt ta có a//b//c và AB=BC AEGC là hình thang vì BA=BC => FE=FG (1) HS2: lên bảng làm ý (a) HS còn lại nhận xét,bổ sung Tương tự có: FG=GH (2) Từ (1)và(2) => EF = FG = GH GV: bổ sung lời giải đúng b, Từ gt a//b//c và EF = FG => AEGC là hình thang. EF=GH => BA=BC (3) Tương tự có BC=CD (4) Từ (3)và(4) => AB = BC = CD Vậy a//b//c//d và cách đều nhau. *Hoạt động5: Củng cố Định lý : SGK/101 HS: đọc đề bài 67 (SGK) 1h/s lên bảng trình bày HS: dưới lớp làm vào vở 3,Luyện tập: Bài 67 (SGK/101): Giải Kẻ d đi qua A và d//C 4 đg thẳng song2 d,, , chắn trên đường thẳng Ax có các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.AC=CD=DE=>,,, là 4 đg thẳng // cách đều. 4 đg thẳng // cách đều này chắn trên AB các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau. *Hướng dẫn học ở nhà 3’ -Đọc SGK và vở ghi để nắm được các nội dung đã học. -Làm bài 68,69 (SGK)
Tài liệu đính kèm: