Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức. HS hiểu phương pháp phân tích thành nhân tử (hay đặt thừa số) là biến đổi thừa số đó thành tích các đa thức.

* Điều chỉnh HSKT: Hiểu phương pháp đặt nhân tử với những tích đơn giản.

b) Về kỹ năng. HS biêt tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử.

* Điều chỉnh HSKT: biết đặt nhân tử chung của đa thức có 2 hạng tử

c) Về thái độ. Giáo dục HS yêu thích môn học.

* Điều chỉnh HSKT: chú ý nghe giảng

2. Định hướng phát triển năng lực:

 - Học sinh phát huy được năng lực: tự hoc, nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

* Điều chỉnh HSKT: quan sát, chú ý.

3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.

- Tia chớp, động não

 

doc 4 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 9. §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Ngày soạn: 18 – 9 - 2019.
Giảng ở các lớp: 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
 / /2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức. HS hiểu phương pháp phân tích thành nhân tử (hay đặt thừa số) là biến đổi thừa số đó thành tích các đa thức.
* Điều chỉnh HSKT: Hiểu phương pháp đặt nhân tử với những tích đơn giản.
b) Về kỹ năng. HS biêt tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử.
* Điều chỉnh HSKT: biết đặt nhân tử chung của đa thức có 2 hạng tử
c) Về thái độ. Giáo dục HS yêu thích môn học.
* Điều chỉnh HSKT: chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Học sinh phát huy được năng lực: tự hoc, nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh HSKT: quan sát, chú ý...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
- Tia chớp, động não 
* Điều chỉnh HSKT: quan sát, chú ý...
II. Chuẩn bị của GV và HS:
* Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk, sgv.
* Chuẩn bị của HS : ChuÈn bÞ bµi ë nhµ vµ ®äc bµi míi. 
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Tính nhanh giá tri biểu thức: 
a, 85. 12,7 + 15. 12,7 = 12,7(85 + 15) = 12,7. 100 = 1270
b, 52. 143 – 52. 39 – 4.52 = 52( 143 – 39 – 4) = 52. 100 = 5200
GV: Nhận xét cho điểm
3) Khởi động: (1’) Để tính nhanh giá trị các biểu thức trên ta đã sử dụng TC phân phối của phép nhân đối với phép cộng viết thành tổng( hoặc hiệu) đã cho thành tích. Đối vớI đa thức thì sao? Để biết được điều đó ta học bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: (16 phút) Ví dụ
GV: Để nắm được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ta lần lượt xét các VD, trước hết ta xét VD1
GV: Để biết cách viết 2x2 – 4x thành tích của những đa thức các em đọc gợi ý cách giải SGK – 18
HS đọc cách giải 
? Hãy nêu cách giải
Viết 2x2 thành tích 2x . x
* Điều chỉnh HSKT: viết 4x thành tích ? 4x = 2x . x
Đưa thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc( 2x)
GV: Việc biến đổi 2x2 – 4x thành tích 2x(x – 2) được gọi là phân tích đa thức 2x2 – 4x thành nhân tử
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử => KL (SGK – 18)
(Ghi bảng phụ)
HS đọc KL
GV: Cách làm ở VD trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung( NTC là 2x), một số PP khác để phân tích ta NC giờ sau
GV: Vận dụng cách giải VD trên ta xét VD2
? Phân tích 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử
? HS phân tích
? Hệ số 5 của NTchung có quan hệ gì với các số 15, 5, 10 (ƯCLN của các số nguyên dương của các hạng tử)
? Lũy thừa bằng chữ (biến x) có mặt trong mọi hạng tử vơi số mũ NTN( cao hay thấp)
 đó chính là cách tìm nhân tử chung ( bảng phụ)
? HS đọc cách tìm nhân tử chung
GV: Vận dụng P2 đặt nhân tử chung, phân tích 1 số đa thức thành nhân tử đó là ?1 của phần 2
1.Ví dụ:
 Ví dụ 1:
a, Hãy viết 2x2 – 4x thành tích 
Ta thấy : 2x2 = 2x . x 
 4x = 2x . x
Giải: 
 2x2 – 4x
 = 2x. x – 2x .2 = 2x (x – 2)
*Kết luận: (SGK – 18)
Phân tích đa thức thành nhân tử( hay thừa số) là biến đổi đa thức dó thành 1 tích của những đa thức.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử 
15x3 – 5x2 + 10x 
 = 5x.3x2 – 5x.x + 5x. 2
 = 5x (3x2 – x + 2)
* Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên:
+ Hệ số là ƯCLN của các số nguyên dương của các hạng tử
+ Các lũy thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của lũy thừa là số mũ nhỏ nhất của nó
Hoạt động 2: (14 phút) Áp dụng
?1 Phân tích các đa thức thành nhân tử
HS lên bảng giải ý a,
HS giải ý b,
* Điều chỉnh HSKT: đa thức này có mấy hạng tử?
? Đa thức có nhân tử nào chung
? Hệ số
? Phần biến
HS giải ý c, 
? đa thức này có nhân tử nào chung chưa
? Em có NX gì (x – y) và (y – x)
? Đổi y – x về x – y ta làm NTN
y – x = - (y – x) = - y + x = x – y
GV: lưu ý T/C A = - (- A)
GV: Nhiều khi để làm XH nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử
đó là ND chú ý SGK – 18
HS đọc chú ý
GV: Việc phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều tác dụng 1 trong các T/D đó là tìm x => ?2
? 1 HS đọc gợi ý SGK – 18
? Hãy nêu cách tìm x
? Hãy phân tích vế trái thành nhân tử
GV: a. b = 0 ta sảy ra 2 trường hợp
a = 0 hoặc b = 0
2 .Áp dụng:
?1 Phân tích các đa thức thành nhân tử 
a , x2 – x = x(x – 1)
b , 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
 = 5x(x – 2y) (x – 3)
c , 3(x – y) – 5x(y –x)
 = 3(x – y) + 5x(x – y)
 = (x – y) (3 + 5x)
* Chú ý: (SGK – 18)
Lưu ý T/C: A = - ( - A ) 
?2. Tìm x 
3x2 – 6x = 0 
 3x (x – 2 ) = 0 
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (7 phút)
 ? Qua bài học hôm nay ta cần nhớ điều gì
 - Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
 - Cách tìm nhân tử chung , lưu ý T/C - (- A) = A
 Bài 39: (SGK – 19) Phân tích đa thức thành nhân tử
 c, 14x2y – 21xy2 + 28 x2y2 = 7xy( 2x – 3y + 4xy)
 d, x(y – 1) – y( y – 1) = (y – 1)(x – y)
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1 phút)
 - xem lại các ví dụ đã chữa 
 - BTV : Bài 39 => 42 (SGK – 19)
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_9_phan_tich_da_thuc_thanh.doc