I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS được ôn lại kiến thức của chương III chủ yếu là GPT , giải PT chứa ẩn ở mẫu
* Điều chỉnh: HS được ôn lại kiến thức của chương III chủ yếu là GPT , giải PT chứa ẩn ở mẫu.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
Tiết 56. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
Ngày soạn: 6/5/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS được ôn lại kiến thức của chương III chủ yếu là GPT , giải PT chứa ẩn ở mẫu
* Điều chỉnh: HS được ôn lại kiến thức của chương III chủ yếu là GPT , giải PT chứa ẩn ở mẫu.
b) Về kỹ năng: Gi¶i phư¬ng tr×nh các dạng. RÌn kü n¨ng gi¶i phư¬ng tr×nh, ph¸t triÓn tư duy l«gic HS.
* Điều chỉnh: RÌn kü n¨ng gi¶i phư¬ng tr×nh.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
b) Kĩ thuật dạy học: Dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kĩ lí thuyết, làm các bài tập ôn tập.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Lồng luyện tập
3) Khởi động: Chúng ta tiếp tục ôn tập chương III củng cố lại các dạng lý thuyết, bài tập trong chương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 (13 phút)
Cho HS giải bài 53
(SGk – 34)
GV: Hướng dẫn giải bài tập
? Đặt nhân tử chung
? Kết luận nghiệm
Bài 53: (SGk – 34)
x + 10 = 0
x = - 10 . Vì:
Vậy: S = {-10}
Hoạt động 2 ( 15 phút)
Cho HS giải bài 54
( SGK – 34)
HS đọc đề bài, tóm tắt
lập bảng phân tích
Lưu ý công thức V= S/T
Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x (km) ĐK:
x> 0
Khi đó vận tốc của ca nô lúc xuôi dòng là: ?
Vì vận tốc dòng nước là 2 km/h nên vận tốc của ca nô (khi nước yên lặng là): ?
Vậy vận tốc của ca nô khi ngược dòng là;
() – 2 = - 4 (km/h)
Vì ca nô đi về ngược dòng hết 5 (h)
Ta có PT cần lập.
Vậy quãng đường AB dài 80 km
Bài 54( SGK -34)
Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x (km)
ĐK: x > 0
Khi đó vận tốc của ca nô lúc xuôi dòng là: (km/h)
Vì vận tốc dòng nước là 2 km/h nên vận tốc của ca nô (khi nước yên lặng là): () km/h
Vậy vận tốc của ca nô khi ngược dòng là;
() – 2 = - 4 (km/h)
Vì ca nô đi về ngược dòng hết 5 (h)
Ta có PT: 5( - 4 ) = x x = 80 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 80 km
* Cách 2: Gọi K/C giữa hai bến AB là x (km)
ĐK: x > 0
Thời gian ca nô khi xuôi dòng là 4 (h)
Vậy vận tốc ca nô xuôi dòng là:
Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h)
Vậy vận tốc ngược dòng là:
Vận tốc của dòng nước là 2 km/h . Vậy ta có PT: = 2. 2 5x – 4x = 40 x = 80.
Hoạt động 3 (15 phút)
GV: Hướng dẫn HS giải bài 55
HS đọc đầu bài
* Điều chỉnh: ? Hãy chọn ẩn.
Cho HS lên bảng giải
- Giải phương trình tìm x, sau đó kiểm tra xem giá trị của x có thỏa mãn ĐK bải toán không.
GV: Nhận xét cách trình bày.
Bài 55: ( SGK – 34)
Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g)
ĐK: x >. 0
Khi đó khối lượng dung dịch là: 200 + x (g)
Và nồng độ muối sau khi thêm nước là
(x + 200)
Theo đề bài ta có PT: (x + 200) = 50
x = 50 (TMĐK)
Vậy lượng nước cần thêm là: 50 gam
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: Lồng trong quá trình luyện tập
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
- Ôn lý thuyết chương III.
- Xem lại các bài đã chữa, giờ sau kiểm tra 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tài liệu đính kèm: