Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Luyện tập - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Luyện tập - Năm học 2019-2020

I. Mục tiu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức:

I. Mục tiu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức:

 * Điều chỉnh: Kỹ năng gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

 

doc 4 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Luyện tập - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55. LUYỆN TẬP (tiếp)
Ngày soạn: 28/2/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: 
HS thùc hiÖn thành thạo c¸c bước gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp phương tr×nh (chän Èn, t×m ®iÒu kiÖn cña Èn, biÓu diÔn c¸c ®¹i lượng chưa biÕt theo Èn vµ c¸c ®¹i lượng ®· biÕt, lËp phương tr×nh, gi¶i phương tr×nh). Áp dụng vào giải bài toán
* Điều chỉnh: HS thùc hiÖn thành thạo c¸c bước gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp phương tr×nh (chän Èn, t×m ®iÒu kiÖn cña Èn, biÓu diÔn c¸c ®¹i lượng chưa biÕt theo Èn vµ c¸c ®¹i lượng ®· biÕt, lËp phương tr×nh, gi¶i phương tr×nh). Áp dụng vào giải bài toán.
b) Về kỹ năng: Thiết lập phương tr×nh vµ gi¶i phương tr×nh. RÌn kü n¨ng gi¶i phương tr×nh, ph¸t triÓn tư duy l«gic HS.
	 * Điều chỉnh: Kỹ năng gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:Thước, bảng phụ 
2. Chuẩn bị của HS: Làm các bài tập giải bài toán bằng cách lập PT.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)
 Bài 38 (SGK – 30)
Giải: 
Gọi tần số điểm 5 là x, ĐK x nguyên dương, x < 4 
 Tần số điểm 9 là 10 – ( 1 + x + 2 + 3) = 4 – x
Ta có PT: 78 – 4x = 66 
 x = 3 ( TMĐK)
GV: Nhận xét, cho điểm
3) Khởi động: Hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu các dạng bài tập củng cố giai bài toán bằng cách lập phương trinh. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 ( 37 phút)
Cho HS giải bài 37: (SGK – 31)
Gọi quãng đường AB là x (km) ? ĐK (x > 0) 
T/G đi từ lúc 6h => 9h 30’ trong 1 ngày là ? h 
=> T/G xe máy đi hết quãng đường AB là ? h 
=>T/G ô tô đi hết quãng đường AB ? giờ ? (3,5 – 1 = 2,5h)
Vậy vận tốcTB của xe máy là? ()
?Vậy vận tốc TB của ô tô là:? 
Vì vận tốc TB của ô tô lớn hơn vân tốc TB của xe máy nên ta có PT: 
? Vậy quãng đường AB dài là ? 
? Vận tốc TB của xe máy là: 
Quãng đường(Km)
T/G (h)
Vận tốc (Km/h)
Đoạn AB
x
Dự định 
Đoạn AC
48
1
48
Đoạn BC
x – 48
48 + 6 = 54
* Điều chỉnh:? Hãy chọn ẩn, đặt ĐK 
? Gọi quãng đường AB là x km 
? T/G đự định đi hết quãng đường AB là: ? 
Thực tế : Đi hết quãng đường AB mất T/G là: ? 
? Đoạn AC 
T/G đoạn còn lại ? ( BC = = )
? Dựa vào đâu ta lập được PT
? Hãy giải PT 
? Vậy quãng đường AB dài ? 
- HS làm tiếp bài 48.
- Đọc bài toán, phân tích bài toán.
- Phân tích bài toán?
- Năm nay số dân Tỉnh A tăng thêm 1,1% Em hiểu điều đó như thế nào?( Năm nay số dân Tỉnh A tăng theem1,1% nghĩa là dân số Tỉnh A năm ngoái coi là 100%, năm nay dân số đạt 
100% + 1,1% = 101,1% so với năm ngoái.
Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn?
PT cần lập?
Giải phương trình và kết luận bài toán.
Bài 37: ( SGK – 31)
Gọi quãng đường AB là x (km) x > 0 
T/G đi từ lúc 6h => 9h 30’ trong 1 ngày là 3,5 h 
=> T/G xe máy đi hết quãng đường AB là 3,5 h 
=>T/G ô tô đi hết quãng đường AB 
3,5 – 1 = 2,5h
Vậy vận tốc TB của xe máy là: 
Vậy vận tốc TB của ô tô là: 
Vì vận tốc TB của ô tô lớn hơn vân tốc TB của xe máy nên ta có PT: 
 14x – 10x = 700
 4x = 700 x = 175 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 175 (km)
Vận tốc TB của xe máy là: 
Bài 46: (SGK – 32): Tóm tắt 
Giải: 
Gọi quãng đường AB là x( km) ĐK: 
x > 48
T/G đự định đi hết quãng đường AB là: (h)
Thực tế : Đi hết quãng đường BA mất T/G là: 
Đoạn AC = 48 km hết 1( h) 
Dừng nghỉ 10’ = 
T/G đoạn còn lại: BC = = 
Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng T/G đi trên hai đoạn đường AC và CB cộng thêm (10’ chờ tàu)
Phương trình: = + 1 + 
Giải PT được x = 12 
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Bài tập 48 ( 32 – SGK)
Lập bảng số liệu:
Số dân năm ngoái
Số dân năm nay
Tỉnh A
x ( người)
 Tỉnh B
4 000 000
Giải: ĐK: x nguyên, dương
 x < 4 000 000
 - =807 200
x = 2 400 000 ( TMĐK)
Trả lời: Số dân Tỉnh A năm ngoái là 
2 400 000 người, số dân Tỉnh B năm ngoái là 4 000 000 – 2 400 000 = 1 600 000 (ng)
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: Lồng vào quá trình luyện tập 	
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
	- xem lại các bài đã chữa 
	- Bài tập về: 51,52, 53 ( SGK – 33, 34) 
	- Ôn tập chương III. 
IV. Rút kinh nghiệm của GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_55_luyen_tap_nam_hoc_2019.doc