Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT

 * Điều chỉnh: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT

b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo giải PT chứa ẩn ở mẫu

* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo giải PT chứa ẩn ở mẫu, tìm TXĐ của phương trình.

c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng

2. Định hướng phát triển năng lực:

- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.

3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.

b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.

 

doc 3 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49. § 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
Ngày soạn: 26/1/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT
	 * Điều chỉnh: HS nắm vững ĐKXĐ của PT, cách tìm TXĐ của PT, giải PT
b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo giải PT chứa ẩn ở mẫu 	
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo giải PT chứa ẩn ở mẫu, tìm TXĐ của phương trình. 	
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại các dạng PT đã học 
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GPT: a) 3x - 2 = 2x - 3 
3x - 2x = 2 - 3
 x = -1
 b) 3 - 4y + 24 + 6y = y + 27 + 3y
 	ó - 4y + 6y - y - 3y = 27 - 3 - 24
 	ó - 2y = 0 ó y = 0
 GV: Nhận xét, cho điểm
3) Khởi động : Hôm nay ta nghiên cứu dạng phương trinh tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: (5 phút) Ví dụ mở đầu
? Hãy giải PT bằng phương pháp thông thường
? Gía trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không ? 
? Vì sao ? 
1. Ví dụ mở đầu
GPT:
Thu gọn x = 1
? 1. x =1 không phải là nghiệm của phương trình. Vì x = 1 giá tri của PT không xác định
PT x = 1 không tương đương với PT đã cho
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm điều kiện xác định của phương trình
GV: Giới thiệu ĐKXĐ
? PT XĐ khi nào 
* Điều chỉnh:? Tương tự Tìm ĐKXD của PT ý b, 
HS đứng tại chỗ giải
? Giải tiếp ? 2
? Gọi 2 HS lên bảng
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình
* Điều kiện xác định của phương trình 
Viết tắt: ĐKXĐ
ĐKXĐ là tất cả các mẫu khác không
Ví dụ: Tìm ĐKXĐ của các PT sau
a, = 1 ĐKXĐ : x -2 0 => x 2
b, 
x - 2 0 => x 2
x + 2 0 => x -2
ĐKXĐ: x 2
?2. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau
a, 
x -1 0 => x 1
x + 1 0 => x - 1
Vậy ĐKXĐ: x 1, x - 1
b, 
ĐKXĐ: x 1
Hoạt động 3: (15 phút) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
? Giải PT sau
GV: Hướng dẫn cách trình bày 
- Qui đồng 2 vế của PT
? Khử mẫu 2 vế của PT
? Giải PT theo các bước thông thường
? Kết luận nghiệm
? Qua cách giải VD 2 nêu cách giải PT chứa ẩn ở mẫu
HS đọc cách giải ( SGK – 21)
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ 2: GPT
 ĐKXĐ: x 0, x 2
 2(x -2)( x- 2) = x( 2x + 3) 
 2x2 – 8 = 2x2 + 3x
 3x = - 8
 x = - 
Vậy: S = { - }
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
 ( SGK – 21)
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( 7 phút)
Bài 27: (SGK – 27) GPT
 ĐKXĐ: x - 5
 2x - 5 = 3(x +5)
 x = - 20 Vậy S = { - 20}
b, ĐKXĐ: x 0
 2x2 – 6 = 2x2 + 3x 3x = 6 x = 2 Vậy S = { 2}
c, Đáp số: PT Vô nghiệm.
d, 1+ ĐKXĐ: x 2 và x - 2
Qui đồng, khử mẫu và thu gọn: 
 - x+ 3x – 2x + 6 + x+ 2x = 5x + 6 – 2x
 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x
Do đó phương trình nghiệm đúng với mọi x thỏa mãn ĐKXĐ bài toán.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
	- xem lại các bài đã chữa 
	- Bài tập về: 33, 34, 35( SBT – 8) 
IV. Rút kinh nghiệm của GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_49_phuong_trinh_chua_an_o.doc