I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- HS nắm được phương pháp giải PT áp dụng qui tắc chuyển vế và đổi dấu và phép rút gọn đưa về dạng PT bậc nhất.
* Điều chỉnh: HS nắm được phương pháp giải PT áp dụng qui tắc chuyển vế và đổi dấu.
b)Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc để giải PT
* Điều chỉnh: Giải được phương trinh dạng ax+b=0
c) Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
Tiết 46 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 29/12/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- HS nắm được phương pháp giải PT áp dụng qui tắc chuyển vế và đổi dấu và phép rút gọn đưa về dạng PT bậc nhất.
* Điều chỉnh: HS nắm được phương pháp giải PT áp dụng qui tắc chuyển vế và đổi dấu.
b)Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc để giải PT
* Điều chỉnh: Giải được phương trinh dạng ax+b=0
c) Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
GPT: Kq’: x = 1
GV: Nhận xét cho điểm
3) Khởi động: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố lại các phương pháp giải phương trình đã học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 (17 phút)
Cho HS giải bài 13 ( SGK – 13)
Đề bảng phụ
HS hoạt động nhóm
? Hãy thay x = - 1, 2, - 3 vào PT
Cho HS giải tiếp bài 15 ( SGK – 13)
? HS đọc đề
? Hãy viết PT biểu thị ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành
(S = v. t)
HS: Làm Bài 17 ( SGK – 14)
? Hãy nêu cách giải PT
HS đứng tại chỗ giải
* Điều chỉnh: 4x = 15 suy ra x=?
? Gọi 1 HS lên bảng giải
? Áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc
Bài 14: (SGK – 13)
a, x = -1 là nghiệm của PT ( 1)
x = 2 là nghiệm của PT ( 2)
x = -3 là nghiệm của PT ( 3)
Bài 15: (SGK – 13)
Trong x giờ ô tô đi được 48x ( km)
xe máy đi trước ô tô đi 1 giờ, nên thời gian xe máy đi là x + 1 (h)
T/G đó xe máy đi được quãng đường là:
32(x + 1) ( km)
Ô tô gặp xe máy lúc x ( h)
S hai đi được quãng đường bằng nhau
Vậy PT cần tìm là:
48x = 32( x+ 1)
Bài 17: ( SGK – 14
a, 7 + 2x = 22 – 3x
, 2x + 3x = 22 – 7
4x = 15
x = 3 S = { 3}
c, 7 – (2x + 4) = - ( x + 4)
- 2x + x = - x – 4
- x = - 7 S = { - 7}
Hoạt động 2 (20 phút)
? Cho HS giải bài 18
? Hãy nêu cách giải PT
Gọi 2 HS lên bảng giải
Cho HS giải bài 19 ( SGK – 14)
HS đọc đề
? Viết PT ẩn x rồi tính x mét trong các hình dưới đây ( H 4 )
Hình bảng phụ
? S là diện tích của các hình
? Gọi HS đứng tại chỗ giải
Bài 18 (SGK – 14) GPT
a,
2x – 3(2x + 1) = x – 6x
2x – 6x – x + 6x = 3
x = 3. Vậy S = { 3}
b, MTC = 20
4(2 + x)- 20 . 0,5x = 5(1 – 2x) + 20 . 0,25
8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5
4x = 2 x =
S = { }
Bài 19 : (SGK – 14)
a, 9( 2x + 12) = 144
18x + 108 = 144
x = 7 (mét)
b,
(2x + 5). 6 = 2. 75
x = 10 (mét)
c, 24 + 12x = 168
12x = 168 – 24
x = 12 ( mét)
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng:
- Lồng vào quá trình luyện tập
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
- xem lại các bài đã chữa
- Bài tập về: 11, 12, 16, 17( SGK – 13)
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Ngày tháng 1 năm 2020
Duyệt của Tổ chuyên môn
Tổ trưởng
Lương Thị Thụy
Ngày 5 tháng 1 năm 2019
Xác nhận của Ban giám hiệu
Phó hiệu trưởng
Vi Hồng Quân
Ngày 5 tháng 1 năm 2019
duyệt của Tổ chuyên môn
...............................................................
Tổ trưởng
Triệu Thị Hường
Tài liệu đính kèm: