Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức:

- HS nắm được cách biến đổi để đưa về dạng ax + b = 0

* Điều chỉnh: HS nắm được cách biến đổi để đưa về dạng ax + b = 0

b)Về kỹ năng:

- Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc để giải phương trình

* Điều chỉnh: Giải được phương trình dạng đơn giản.

c) Về thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng

2. Định hướng phát triển năng lực:

- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.

 

doc 3 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45. § 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0
Ngày soạn: 29/12/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- HS nắm được cách biến đổi để đưa về dạng ax + b = 0 
* Điều chỉnh: HS nắm được cách biến đổi để đưa về dạng ax + b = 0 
b)Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc để giải phương trình 	 
* Điều chỉnh: Giải được phương trình dạng đơn giản.
c) Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Phát biểu qui tắc biến đổi phương trình 
GPT: 10 – 4x = 2x – 3
Giải: 10 – 4x = 2x – 3 ó 10 + 3 = 2x + 4x
	ó 13 = 6x
 	ó x = 
GV: Nhận xét cho điểm
3) Khởi động: (1’) Hôm nay chúng ta nghiên cứu dạng phương trình dưa được về dạng ax+b=0
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: (14 phút) Cách giải
? HS đọc cách giải ví dụ
? Hãy nêu cách của từng bước 
? Áp dụng cách giải VD 1 làm ví dụ 2
? Hãy qui đồng 2 vế của PT
? Nhân 2 vế của PT với 6 để khử mẫu
? Thực hiện phép tính và chuyển vế
? x = ? 
? Kết luận nghiệm của phương trình. 
1. Cách giải 
Ví dụ 1: GPT
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 3 (thực hiện phép tính..)
 2x + 5x – 4x = 3 + 3(chuyển vế)
 3x = 15( thu gọn những số hạng đồng dạng)
 x = 3 ( chia 2 vế cho 3)
Ví dụ 2: GPT
 10x – 4 + 6x = 6 +15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 1 x = 1
Vậy: S = { 1}
Hoạt động 2: (20 phút) Áp dụng
? Gọi 1 HS đứng tại chỗ giải VD 3
? Tương tự áp dụng giải tiếp ?2
? Gọi 1 HS lên bảng giải
HS đọc chú ý (SGK – 12) 
? Nêu cách giải ví dụ 4
* Điều chỉnh: x – 1 = 3 suy ra x=?
? Kết luận nghiệm
? HS Giải tiếp ví dụ 5, 6
Ví dụ 6
2. Áp dụng: 
Ví dụ 3: Giair phương trình
 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
 6x2 + 10x – 4 – 6x2 - 3 = 33
 10x = 40 x = 4
Vậy: S = { 4}
?2. Giair phương trình
x - 
 12x – 10x + 9x = 21 + 4
 11x = 25 x = . Vậy S = {}
* Chú ý : (SGK – 12)
Ví dụ 4: GPT
(x – 1) () = 2
x – 1 = 3 x = 4. Vậy S = { 4}
Ví dụ 5: Giải phương trình
x + 1 = x - 1 0x = - 2
Vậy phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 0x = 0 
Vậy PT có vô số nghiệm với mọi x
=> PT có vô số nghiệm
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 4’
Bài 10 ( SGK – 13) bảng phụ
a, 3x – 6 + x = 9 – x 
 3x + x – x = 9 + 6 
 a, 3x – 6 + x = 9 – x 
 3x + x +x = 9 + 6 
 5x = 15 
 x = 3
 3x = 15 
 x = 3
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
	- Học lý thuyết trong SGK 
	- Bài tập về: 11, 12, 13, 14( SGK – 13) 
IV. Rút kinh nghiệm của GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_44_phuong_trinh_dua_ve_da.doc