Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương II, Tiết 23: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương II, Tiết 23: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020

Tiết 23: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I/ Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số

-Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức

2.Kỹ năng: Hs biết xác định được PTĐS, và hai phân thức bằng nhau

3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác

4. Định hướng phát triển năng lực:

-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.

- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.

II/ Chuẩn bị GV& HS:

SGK, phấn màu.

III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

 

doc 39 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương II, Tiết 23: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:	
CHƯƠNG II - PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 23: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
-Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức
2.Kỹ năng: Hs biết xác định được PTĐS, và hai phân thức bằng nhau
3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị GV& HS:
SGK, phấn màu.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- KTBC: Khi nào phân số ()
-DVB: Giáo viên cho học sinh quan sát các biểu thức trong SGK trang 34 và giới thiệu các biểu thức như : (1.1)
a/ b/ c/ được gọi là những phân thức đại số 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Thầy& Trò
Nội dung chính
Từ VD GV Cho các em phát biểu định nghĩa của khái niệm phân thức đại số
Gv: cho hs quan sát các biểu thức dạng , A và B là các đa thức và B=> là các phân thức đại số.
Cho hs làm ?1 để củng cố định nghĩa
Hs: mỗi tổ cử thành viên tìm vd
Gv: Cho hs làm ?2 
Gv: khẳng định số 0 và số 1 cũng là PTĐS. Vậy để khẳng định thêm rằng mọi số thực đều là phân thức
GV: yc hs cho vd PTĐS?
1/ Định nghĩa
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B .
A được gọi là tử thức (hay tử)
B được gọi là mẫu thức (hay mẫu)
Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1
Số 0; số 1 cũng là những phân thức đại số.
Gv yêu cầu hs nhắc lại ĐN hai phân số bằng nhau?
 Trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng định nghĩa hai phân thức bằng một cách tương tự
Gv: nêu định nghĩa và hs nhắc lại
Gv nêu VD1 sgk
Hs: làm ( hai nhóm làm ?3 ?4 )
sau đó đại diện nhóm trình bày kq
?3 
(để chứng minh hai phân thức bằng nhau)
?4 
2/ Hai phân thức bằng nhau
 nếu AD = BC
Vd : 
Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
- Định nghĩa phân thức.
- Hai phân thức bằng nhau.
Gv: cho hs làm ?5
?5 Bạn Vân nói đúng vì : (3x + 3) = 3(x + 1)
Gv: chỉ cho hs sai lầm của bạn Quang
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 1 trang 36
a/ 5y . 28x = 20xy . 7
b/ 3x(x + 5) . 2 = 3x . 2(x + 5)
c/ (x + 2)(x2 – 1) = (x + 2)(x + 1)(x – 1)
d/ (x2 – x – 2)(x – 1) = x3 – 2x2 – x + 2 = x2(x – 2) – (x – 2) = (x – 2)(x2 – 1)
= (x – 2)(x – 1)(x + 1) = (x + 1)(x2 – 3x + 2)
e/ x3 + 8 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 2, 3 (SGK). Hướng dẫn :
Bài 2 trang 36 : Ta sẽ kiểm tra 2 bước
 và 
Giáo viên thấy ngay nhờ định lý Vi-ét
x2 – 2x – 3 = (x + 1)(x – 3) ; x2 – 4x + 3 = (x – 1)(x – 3)
Do đó Rút gọn phân thức đầu và cuối thành phân thức thứ 2
 ; 
- Chuẩn bị trước bài “ Tính chất cơ bản của phân thức”
---------------4---------------
Tuần 12:	
Tiết 24: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
2.Kỹ năng: Vận dụng tốt quy tắc và tính chất để rút gọn phân thức
3. Thái độ: Rèn luyện hs tính cẩn thận và chính xác trong giải toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị GV& HS:
SGK, phấn màu.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-KTBC: Định nghĩa phân thức.
 Hai phân thức bằng nhau.
 Làm bài tập 2 (SGK).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Thầy& Trò
Nội dung chính
Gv: Cho hs nhắc lại tc cơ bản của phân số
Hs:
Gv: PTĐS có tính chất giống phân số k? cho hs làm
?1 Trong ?2 và ?3 trang 37 của bài trước
 . 3xy : 2xy
 ; 
 . 3xy : 2xy
 Phân thức cũng có tính chất tương tự như phân số
Cho vài học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức đại số
Làm ?4 trang 37
Hs: a/ Ta chia TT và MT cho (x – 1)
 b/ Ta chia TT và MT cho -1
1/ Tính chất cơ bản của phân thức đại số
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho : 
 (M là một phân thức khác 0)
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho :
 (N là một nhân tử chung)
Từ câu b của ?4 Quy taéc ñoåi daáu
Gv cho hs phaùt bieåu quy taéc ñoiå daáu
?5 trang 41 yc 2 hs leân baûng laøm
a/  = x – 4
b/  = x – 5
2/ Quy taéc ñoåi daáu
Neáu ñoåi daáu caû töû vaø maãu cuûa phaân thöùc thì ñöôïc moät phaân thöùc baèng phaân thöùc ñaõ cho
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
Bài 4 trang 38
a/ Lan đúng vì đã nhân cả tử và mẫu với x
b/ Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho (x + 1) nhưng không chia mẫu của nó cho (x + 1)
Sửa là : hoặc 
c/ Giang đúng
d/ Huy sai vì (x – 9)3 = [ -(9 – x)]3 = -(9 – 3)3 nên : 
Vậy sửa là : Hoặc : 
 Hoặc : 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5 trang 38
a/ 
b/ 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Về nhà học bài
Làm bài tập 6 trang 36, 38
Bài 6 trang 38 : Gợi ý cho học sinh biết vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho 
x – 1 Ta hãy chia tử của vế trái cho x – 1. Nếu phép chia hết thì sẽ tìm được đa thức cần thiết.
Chuẩn bị trước bài: “Rút gọn phân thức”
---------------4---------------
Tuần 13:	
Tiết 25:	 RÚT GỌN PHÂN THỨC 
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc thu gọn phân thức
2.Kỹ năng: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất của phân thức , nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
3. Thái độ: Hs rèn luyện tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị GV& HS:
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 4 trang 41c.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-KTBC: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức ? Các phân thức sau có bằng nhau không a/ và b/ và 5
-KTBC: Phát biểu quy tắc đổi dấu ? Ghi công thức
 c/ d/ 
-KTBC: Sửa các bài tập 5, 6 trang 41 đã hướng dẫn ở tiết trước
-DVB:Nhờ tính chất cơ bản của phân số mà mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất cơ bản của phân số. Vậy ta có thể rút gọn phân thức như thế nào?
Nhìn vào câu b ở trên ta thấy : 
Nếu chia cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung ta được phân thức đơn giản hơn Rút gọn phân thức
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Thầy& Trò
Nội dung chính
Gv; Nhờ tính chất cơ bản của PTĐS ta có thể rút gọn phân thức
?1 Gợi ý học sinh làm theo hướng dẫn
Chia lớp thành 4 nhóm làm các bài tập sau :
GV kết luận gì khi sửa. Cách biến đổi như trên gọi là Rút gọn phân thức
Gv: hd hs phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung
?2 
Chia lớp thành 4 nhóm làm các bài tập sau :
Gv: Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm sao?
1/ Ví dụ :
a/ b/ 
c/ d/ 
Ví dụ :
a/ b/ 
c/ d/ =
2/ Nhận xét : Muốn rút gọn phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
GV: cho hs làm ?3
Khi cần ta có thể đổi dấu tử hay mẫu để nhận ra nhân tử chung
GV: cho hs làm ?4
Ví dụ 1
?3 
 Chú ý: SGK
Ví dụ 2
?4 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
Bài 7 trang 39 : Chia lớp thành 4 nhóm
a/ b/ 
c/ 
d/ 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 8 trang 40 
a/ Đúng b/ Sai vì bạn đã rút gọn 3 ở tử và mẫu
c/ Sai d/ Đúng
Bài 9 trang 40
a/ 
b/ 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 9,10, 11 (SGK)
-Chuẩn bị trước bài: “Luyện tập”---------------4---------------
Tuần 13: 	
Tiết 26:	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Học sinh vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc thu gọn phân thức
2.Kỹ năng: Học sinh biết được những trường hơp cần đổi dấu và biết đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị GV& HS:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-KTB: Sửa bài tập 9 (SGK)
-KTB: Bài 10 trang 40
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Thầy & Trò
Nội dung chính
Gv: Cho hai học sinh lên cùng làm cho cả lớp nhận xét
Hs: 
Gv: Muốn rút gọn phân thức ta làm ntn?
Gv: cho 2 hs lên bảng làm BT 12
Hs: làm vào tập và nx bài bạn
Gv: Cho hs làm thêm hai câu nữa theo nhóm 
nhóm 1
c/ 
Nhóm 2
d/ 
Hs: đại diện nhóm trình bày kq
Gv: cho hs làm vào tập và lưu ý sửa sai cho hs
Hs: 2 hs lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét 
Bài 11 trang 40 :
a/ 
b/ 
Bài 12 trang 40 :
a/ 
b/ 
c/ 
d/
Bài 13 trang 40 :
a)
b)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
	Các bài tập đã giải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
	Các bài tập đã giải.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Về nhà học bài, xem lại bài đã làm
Chuẩn bị bài “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”
---------------4---------------
Tuần 14	
Tiết 27: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: _Cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
_Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
2. Kĩ năng: _Nắm được cách tìm những nhân tử cần thiết phải nhân thêm vào mỗi mẫu thức đã cho để được mẫu thức chung.
_Rèn học sinh nhận biết được mẫu thức chung áp dụng vào quy đồng mẫu thức các phân thức
3.Thái độ: Rèn học sinh học tập tích cực và tính cẩn thận trong giải toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: giáo án điện tử, bảng nhóm, SGK, phấn màu
	HS: ôn lại tính chất cơ bản của phân thức, xem lại cách QĐM các phân số, xem nội dung bài mới 
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 1/ Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số.
2/ Dùng tính chất cơ bản của phân thức đại số biến dổi hai phân thức và thành hai phân thức có cùng mẫu thức 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Thầy và Trò
Nội dung chính
Gv: ==
==
Gv: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, cách làm ntn chúng vào bài hôm nay.
Gv: QĐMT nhiều phân thức là gì?
Hs:
Gv: Mẫu thức chung của hai phân thức trên là biểu thức nào?
Hs: MTC = (x – y)( x+y ) 
Gv: Mẫu thức chung là gì?ø
Hs:
GV treo bảng bảng  ...  	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Học sinh có khái niệm về biểu thức hửu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ
-Học sinh biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức 
_Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của biểu thức phân được xác định.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số.
3. Thái độ: Rèn hs thực hiện tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
SGK, phấn màu, bảng phụ.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1/ Làm bài tập 47b/ xác định khi
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
- GV đưa đề bài trên bảng phụ.
Muốn tìm ĐKXĐ ta làm ntn?
 HD HS giải bài a
Hs: làm các bài còn lại 3em lên bảng giải, các em khác làm vào vở.
Bài 49:
Gv: HD HS làm miệng.
Hs:
Gv: HD tương tự bài 48.
Hs:làm theo
- GV đưa đề bài trên bảng phụ.
- Cho HS thảo luận nhóm để giải. Sau đó đại diện nhóm trình bày bài giải.
- GV đưa đề bài trên bảng phụ.
- Cho HS thảo luận nhóm để giải. Sau đó đại diện nhóm trình bày bài giải.
 Với những giá trị làm cho phân thức xác định có thể tính được giá trị của phân thức đã cho bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn.
Bài tập 48 trang 58
a/ x+20 x-2
b/ 
c/ (x-2) do 
x + 2 = 1 x = -1
d/ (x-2) x + 2 = 0
 x = -2 không thỏa điều kiện
Vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0.
Bài tập 49 trang 58
x, x. Vậy biểu thức có thể là 
Bài tập 50 trang 58
a/ 
Bài tập 51 trang 58
a) 
Bài tập 52 trang 58 
Bài tập 53 trang 58
a/ 
b/ 
c/ 
Bài tập 54 trang 59
a/ 2x2 - 6x 0 2x(x - 3) 0 x0 và x3
b/ x2 – 3 0 x
Bài tập 55 trang 59
a/ x2 – 1 0x
b/ 
c/ Đồng ý với x = 2
 Không đồng ý với x = -1 : Không thỏa điều kiện n-1
Bài tập 56 trang 59
a/ x3 – 8 0 x2
b/ 
c/ Với x = thì phân thức đã cho có giá trị là 3 : 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Hoàn chỉnh lại các biểu thức đã làm
Xem lại và ôn lại lý thuyết chương hai qua câu hỏi ôn tập trang 61, 62 .
_ Chuẩn bị : Tiết sau “ôn lại chương II”
---------------4---------------
Tuần 18:	 
Tiết 37: 	 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: -Khái niêm phân thức đại số, Hai phân thức bằng nhau,phân thức đối,phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ, điều kiện xác địng của biến để GT phân thức XĐ
-Quy tắc các phép toán trên phân thức đại số. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân , chia trên các phân thức đại số. và thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
3. Thái độ: Rèn hs thực hiện tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: bảng tóm tắc kiến thức chương II, SGK, phấn màu, bảng phụ.
HS: Làm 12 câu hỏi ôn chương và bài tập Gv giao
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Thầy& Trò
Nội dung chính
HĐ 1: Ôn tập các phép toán trên tập hợp các PTĐS:
 Gv: nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu
Hs:
Gv: Cho hs làm bài tập
Hs: 2 hs lên bảng
Gv: Yêu cầu hs xác định phân thức đối của 
Hs:
Gv: Đưa tóm tắc quy tắc phép trừ, phép nhân, phép chia lên bảng và yêu cầu hs phát biểu quy tắc?
Hs:
HĐ 2: Luỵên tập các phép tính trên phân thức
Gv: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính, bài này chúng ta cần tìm ĐKXĐ không?
Hs: Nx bài của bạn
HĐ 3:Giá trị của phân thức:
Gv: Hỏi bài này chúng ta có tìm ĐKXĐ không?
Hs: có và hs làm vào tập tìm ĐKXĐ
Gv: yêu cầu hs lên bảng rút gọn phân thức
Hs: lên bảng
Gv: phân thức khi nào?Vậy áp dung với phân thức
Gv: Tìm x để giá trị của phân thức bằng
Gv:Cho hs họat động nhóm
Cho 
a/ Tìm đa thức A
b/ Tính A tại x = 1; x = 2
c/ Tìm giá trị của x để A = 0
Hs: làm theo nhóm 5’
Hs: các nhóm kiểm tra kết quả:
1. Phép cộng
Bài 1: Thực hiện phép cộng
a/
b/ 
BT 58/SGK: Thực hiện các phép tính:
c/
BT 62/SGK
a/ ĐKXĐ: 
Vậy ĐKXĐ của biến là 
x = 5 không thỏaĐK của biến. Vậy không có giá nào của xđể giá trị phân thức bằng 0
 b/ Tìm x để giá trị của phân thức bằng
( thỏa ĐK)
BT:
a/
b/ ĐKXĐ là 
Tại x =1 gía trị của biểu thức không xác định
Tại x= 2 ( thỏa ĐK)
A = (3 – 4.2)(2 + 1) = -15
c/ A = 0 ( 3 – 4x)( x + 1) = 0
 x =3/4 ( thỏa ĐK); x = -1 (loại)
Vậy A = 0 khi x =3/4
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Hoàn chỉnh lại các biểu thức đã làm
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Xem lại và ôn lại lý thuyết chương hai qua câu hỏi ôn tập trang 61, 62 .
_ Chuẩn bị : Tiết sau “KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II”
*************************************************************************
Tuần 18:	 
Tiết 38: 	 KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: -Khái niệm phân thức đại số, Hai phân thức bằng nhau,phân thức đối,phân thức nghịch đảo,
-Quy tắc các phép toán cộng, trừ, nhân , chia trên phân thức đại số. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân , chia trên các phân thức đại số. và thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
3. Thái độ: Rèn hs thực hiện tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: sọan và photo đề, ra biểu điểm đáp án
HS: ôn lại các phép tính trên phân thức đại số, theo hướng dẫn của GV
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Xem lại và ôn lại lý thuyết chương I, II qua câu hỏi ôn tập trong SGK
-Xem lại phép nhân đa thức với đa thức, 7HĐT, các PP PTĐT TNT, Phép chia đa thức , các phép tóan trên phân thức.
_ Chuẩn bị : Tiết sau “ôn lại HK I”
Tuần 18:	
Tiết 39:	 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I, chươngII
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương I
Học sinh nắm vững và có kỹ năng vận dụng tốt các quy tắc của bốn phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức. Tìm giá trrị của phân thức
3.Thái độ: Rèn Hs thực hiện tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
SGK , phấn màu, bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Cho một vài em lần lượt lên bốc thăm các câu lý thuyết của phần ôn tập chương I, II và trả lời, cả lớp cùng nhận xét góp ý
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động GV & HS
Nội dung:
HĐ 1: Phép nhân, chia trên đa thức:
Gv: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ntn?
Hs: lên bảng làm
Gv; lưu ý nhân đa thức một biến có hai cách làm
Gv:Thu gọn rồi mới tính giá trị
Hs: 
Gv: yêu cầu học sinh nhận dạng HĐT
 khai triển rồi mới thu gọn biểu thức. Lưu ý khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ
Gv: làm tính chia:
Lưu ý hs chia đa thức một biến đã sắp xếp, còn đa thức nhiều biến thì làm ntn?
Hs: PTĐTTNT ( 2 hs lên bảng)
HĐ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
Gv: nhắc lại các PP PTĐTNT
Hs:lên bảng
HĐ 3: Các phép tính của phân thức đại số:
- Biểu thức đã cho thuộc loại có ngoặc hay không ngoặc ?
Thực hiện phép tính ở đâu trước ?
- Muốn trừ hai phân thức khác mẫu, ta làm sao ?
- Các mẫu thức này đã được phân tích chưa ?
- Mẫu thức chung ?
- Có quy đồng mẫu thức trong các phép tính nhân, chia ?
- Kết quả phải là một phân thức ở dạng đơn giản nhất.
- Có thể thay gạch ngang của phân thức bởi phép tính gì ?
- Viết dưới dạng nào để dễ thực hiện phép tính ?
- Giá trị của biểu thức xác định khi nào ?
- Làm sao biết được biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x ?
- Trước khi tìm giá trị của x, ta cần tìm điều kiện gì ?
- Sau khi tìm được giá trị của x, ta cần đối chiếu với điều kiện gì để chấp nhận giá trị của x vừa tìm được ?
- Nghĩa là cần thực hiện phép tính gì ? (BT63)
- Giá trị của x do đề cho có phù hợp với điều kiện ?
Bài 1:
a/ 5x2(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2
b/ 3xy(2x2y – 3xy + y2) = 6x3y2 – 9x2y2 + 3xy3
Bài 76 trang 33
a/ (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = 19x3 + 8x2 – 3x
b/ (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) 
 = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
 = 3x2y – xy2 + x2 - 10y3 – 2xy 
Bài 2:
a/ M = x2 + 4y2 – 4xy = (x2 – 4xy + 4y2) = (x – 2y)2
với x = -1 ; y = 2 . Ta được :
M = (1 – 2.2)2 = (-1 -4)2 = (-5)2 = 25
b/ N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x – y)3
Với x = -1; y = 2. Ta được :
N = (2.(-1) – 2 )3 = (- 4)3 = -64 
Bài 3:
a/ (x + 2) (x – 2) – (x – 3)(x + 1) 
= x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 3)
= x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3
 = 2x – 1
b/ (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1)
= 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 + 2(6x2 – 2x + 3x – 1)
= 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 + 12x2 – 4x + 6x – 2
= 25x2
Bài 4: làm tính chia:
a/(2x2 - 5x2 + 6x -15) : (2x – 5)
= x2 + 3
b/(4x2 – 9y2) : (2x – 3y) = (2x + 3y)
Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a/ x3 – 3x2 - 4x + 12 
= x2 (x– 3) – 4(x -3)= (x– 3) (x -2 )( x + 2)
b/ x3 + 3x2 - 3x – 1
= (x – 1) (x2 + x +1) +3x(x – 1)
=(x – 1) (x2 + 4x +1)
Bài 6: Tìm x biết 
3x3 – 3x = 0
3x (x – 1)( x + 1) = 0
x = 0, x = 1, x = -1
Bài 58 trang 62
Bài 59 trang 62
a/ 
Bài 60 trang 62
a/ x = 1
b/ 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I
Các bài tập đã giải.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Học ôn lại lý thuyết
-Làm lại các bài tập sai
-Chuẩn bị thi HK I
---------------4---------------
Tuần 19:
Tiết 40 – 41: KIỂM TRA HỌC KỲ I
---------------4---------------
Tuần 19:	
Tiết 42:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI
I. Mục tiêu cần đạt:
 Cho HS thấy được những phần đã làm được, những phần chưa làm được trong bài kiểm tra học kì II, để hs điều chỉnh thái độ học của mình để HK II đạt kết quả tốt hơn 
II. Chuẩn bị của GV & HS:
-Gv: Đáp án, kết quả thi HK
-Hs: Xem lai đề thi.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Học ôn lại lý thuyết các kiến thức trong trong bài kiểm tra học kỳ..
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_chuong_ii_tiet_23_phan_thuc_da.doc