Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Chủ đề 10: Làm quen với giải phẩu cơ thể người bằng phần mềm Anatomy - Năm học 2021-2022 - THCS Thượng Mỗ

Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Chủ đề 10: Làm quen với giải phẩu cơ thể người bằng phần mềm Anatomy - Năm học 2021-2022 - THCS Thượng Mỗ

Giới thiệu Chủ đề/Bài học:

Với chủ đề này giúp các em hiểu:

-Khởi động và kết thúc làm việc với Anatomy

-Quan sát các hệ giải phẫu cơ thể người như hệ thần kinh, hệ cơ,

-Khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người.

-Dùng phần mềm ANATOMY để quan sát 7 hệ của cơ thể người

-Quan sát chức năng của 7 hệ đó

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a./ Kiến thức: HS nắm được :

- Biết khởi động và kết thúc làm việc với Anatomy

- Phần mềm Anatomy là phần mềm giải phẫu cơ thể người

- Quan sát được bảy hệ giải phẫu cơ thể người và chức năng của bảy hệ đó

- Mô hình của bảy hệ giải phẫu cơ thể người thông qua hình ảnh

b. Kỹ năng:

- Xem được bảy hệ giải phẫu cơ thể người và chức năng của bảy hệ đó thông qua các mô hình của phần mềm Anatomy

 

docx 16 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Chủ đề 10: Làm quen với giải phẩu cơ thể người bằng phần mềm Anatomy - Năm học 2021-2022 - THCS Thượng Mỗ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 3/2022
Chủ đề: LÀM QUEN VỚI GIẢI PHẨU CƠ THỂ NGƯỜI BẰNG PHẦN MỀM ANATOMY
Tổng số tiết:6 ; từ tiết: 53 đến tiết: 58
Giới thiệu Chủ đề/Bài học: 
Với chủ đề này giúp các em hiểu:
-Khởi động và kết thúc làm việc với Anatomy
-Quan sát các hệ giải phẫu cơ thể người như hệ thần kinh, hệ cơ, 
-Khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người. 
-Dùng phần mềm ANATOMY để quan sát 7 hệ của cơ thể người 
-Quan sát chức năng của 7 hệ đó
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a./ Kiến thức: HS nắm được :
- Biết khởi động và kết thúc làm việc với Anatomy
- Phần mềm Anatomy là phần mềm giải phẫu cơ thể người 
- Quan sát được bảy hệ giải phẫu cơ thể người và chức năng của bảy hệ đó
- Mô hình của bảy hệ giải phẫu cơ thể người thông qua hình ảnh
b. Kỹ năng:
- Xem được bảy hệ giải phẫu cơ thể người và chức năng của bảy hệ đó thông qua các mô hình của phần mềm Anatomy
c. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
- Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Giới thiệu về nội dung cần tìm hiểu:
-QUAN SÁT CÁC HỆ GIẢI PHẨU CƠ THỂ NGƯỜI NHƯ HỆ XƯƠNG, HỆ CƠ, HỆ THẦN KINH,
-KHÁM PHÁ CHỨC NĂNG CỦA MỘT SỐ BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI.
 Giới thiệu nội dung bài học. 
-1./ Cùng làm quen với phần mềm Anatomy
 -2./ Hệ xương
 -3./ Hệ cơ
-4./ Hệ tuần hoàn
-5./ Hệ hô hấp
-6./ Hệ tiêu hóa
-7./ Hệ bài tiết
-8./ Hệ thần kinh
Các thành phần chính của chủ đề:
-1./ Cùng làm quen với phần mềm Anatomy
 -2./ Hệ xương
 -3./ Hệ cơ
-4./ Hệ tuần hoàn
-5./ Hệ hô hấp
-6./ Hệ tiêu hóa
-7./ Hệ bài tiết
-8./ Hệ thần kinh
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 130’)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 10’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu nội dung Cùng làm quen với phần mềm Anatomy. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1. Cùng làm quen với phần mềm Anatomy:
Trình bày hình ảnh minh họa, đặt các tình huống, vấn đề cần tìm hiểu, khám phá, giải quyết:
Trong bộ môn sinh học “Giải phẫu cơ thể người” ta thường dùng hình ảnh hoặc mô hình để quan sát các bộ phận cơ thể để sinh động hơn. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về giải phẩu cơ thể người bằng phần mềm Anatomy.
Em hãy giới thiệu sơ lược về phần mềm ANATOMY?
Nêu cách khởi động phần mềm?
Khi khởi động phần mềm, màn hình có hai nút lệnh LEARN (Học) và EXERCISES (Bài tập). Nháy nút Learn để vào xem và học chi tiết giải phẩu cơ thể người.
Có những hệ nào trong cửa sổ Learn?
 Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
1.Nội dung 1. Cùng làm quen với phần mềm Anatomy:
Học sinh lắng nghe, quan sát.
Học sinh nguyên cứu, thảo luận.
Học sinh đại diện trình bày:
 Giới thiệu phần mềm: Mục đích của phần mềm này là giúp quan sát các hệ trong cơ thể một cách trực quan hơn. Hỗ trợ tốt cho môn Sinh học. 
Học sinh đại diện trình bày:
a. Khởi động phần mềm:
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Anatomy trên màn hình nền.
C2: Start \ Programs \ Anatomy \ Anatomy
Học sinh đại diện trình bày:
b. Giới thiệu màn hình chính
Nháy nút Learn để vào xem và học chi tiết giải phẩu cơ thể người. Có 8 hệ:
-Hệ hô hấp
-Hệ tuần hoàn
-Hệ tiêu hóa
-Hệ bài tiết
-Hệ thần kinh
-Hệ xương
-Hệ cơ
-Hệ sinh dục
Các nhóm nhận xét kết quả
GV tổng hợp, sửa sai, chuẩn hóa kiến thức.
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 20’ )
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu nội dung: Hệ xương.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
b.Nội dung 2. Hệ xương: 
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Cho biết để vào chủ đề hệ xương ta thực hiện như thế nào?
Để dịch chuyển mô hình ta thực hiện như thế nào?
Để xoay mô hình xung quanh trục của mình ta thực hiện như thế nào?
Để phóng to, thu nhỏ mô hình ta thực hiện như thế nào?
Để thêm các hệ khác vào mô hình ta thực hiện như thế nào?
 Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
2. Hệ xương
Học sinh lắng nghe, quan sát.
Học sinh nguyên cứu, thảo luận.
Học sinh đại diện trình bày:
-Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ SKELETAL SYSTEM 
 để tìm hiểu về hệ xương của con người.
a. Các thao tác trực tiếp trên hình mô phỏng
Học sinh đại diện trình bày:
-Dịch chuyển mô hình lên, xuống trên màn hình: Kéo thả chuột theo chiều thẳng đứng (Lên, xuống).
Học sinh đại diện trình bày:
- Xoay mô hình xung quanh trục của mình: kéo thả chuột theo chiều ngang từ trái sang phải và ngược lại.
Học sinh đại diện trình bày:
-Phóng to, thu nhỏ hình mô phỏng: Di chuyển nút tròn trên thanh trượt hoặc dùng nút cuộn của chuột.
b. Bổ sung thêm các hệ khác vào hình mô phỏng
Học sinh lắng nghe, quan sát.
Học sinh nguyên cứu, thảo luận.
Học sinh đại diện trình bày:
-Trong quá trình quan sát các hệ của con người ta có thể hiển thị thêm các hệ khác. Nháy chuột vào nút lệnh ở bên trái màn hình và chọn hệ cần xem.
- Nháy chuột vào biểu tượng cần bổ sung để xem đồng thời các hệ trên hình mô phỏng. Có thể chọn nhiều hệ cùng lúc bằng cách nháy chuột chọn. Các hệ được chọn sẽ đổi màu trên bảng chọn.
c. Quan sát chi tiết các hệ giải phẩu cơ thể người:
- Muốn quan sát chi tiết các bộ phận cơ thể người ta nháy chuột vào bộ phận muốn quan sát, bộ phận này sẽ đổi màu.
-Muốn huỷ chọn ta nháy đúp chuột bên ngoài khu vực có mô phỏng.
-Sau khi tìm hiểu xong một bộ phận nào đó ta có thể ẩn bộ phận này khỏi mô hình.
Các nhóm nhận xét kết quả
GV tổng hợp, sửa sai, chuẩn hóa kiến thức.
HS ghi chép nội dung cần thiết.
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 10’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu nội dung: Hệ cơ. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 3. Hệ cơ:
Trình bày hình ảnh minh họa, đặt các tình huống, vấn đề cần tìm hiểu, khám phá, giải quyết:
Cho biết để vào chủ đề hệ cơ ta thực hiện như thế nào?
Giới thiệu sơ lược về hệ cơ.
-Cơ thể người có khoảng 600 cơ tạo thành hệ cơ:
+ Cơ đầu cổ: Cơ mặt, cơ nhai, cơ quay cổ.
+ Cơ thân: Cơ ngực (Cơ trước ngực, cơ liên sườn).
+ Cơ chi trên: Cơ đai vai, cơ cánh tay, cơ cẳng tay, cơ bàn tay.
+ Cơ chi dưới: Cơ đai hông, cơ đùi, cẳng chân, bàn chân.
-Chức năng chính của hệ cơ?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
3. Nội dung 3. Hệ cơ:
Học sinh lắng nghe, quan sát.
Học sinh nguyên cứu, thảo luận.
Học sinh đại diện trình bày:
-Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ MUSCULAR SYSTEM để tìm hiểu về hệ cơ của con người. 
- Chức năng hệ cơ: bám vào xương, có chức năng co dãn, làm cho xương chuyển động
Các nhóm nhận xét kết quả
GV tổng hợp, sửa sai, chuẩn hóa kiến thức.
HS ghi chép nội dung cần thiết.
4. Nội dung 4 (Dự kiến thời lượng 20’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu nội dung: Hệ tuần hoàn. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả  ...  thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
HS: Quan sát và tiến hành hoạt động nhóm theo phân công trong 
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
+ Chức năng: 
* Chức năng chính của thận là lọc máu và các chất thải. Thận sẽ lọc các chất thải chỉ giữa lại protein và các tế bào máu. Các chất thải được tiết ra, vào dịch lọc để hình thành nước tiểu.
* Chức năng điều hòa thể tích máu: thận có vai trò quan trọng trong kiểm soát khối lượng dịch ngoại bào trong cơ thể bằng cách sản xuất nước tiểu. Khi chúng ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu sẽ tăng lên và ngược lại.
* Thận giúp hòa các chất hòa tan trong máu, độ pH của dịch ngoại bào và quá trình tổng hợp của các tế bào máu, thận giúp điều hòa nồng độ các ion có trong máu. Ngoài ra, thông qua việc tổng hợp vitamin D để hỗ trợ kiểm soát lượng icon canxi trong máu.
+ Vai trò của Thận: 
* Thận có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sống, giúp đào thải các chất cặn bã và chất độc ra khỏi cơ thể con người. Nếu thận khỏe, sẽ giúp con người bài tiết được nhiều chất thải ra khỏi cơ thể và ngược lại, nếu thận không làm tốt nhiệm vụ của mình, các chất cặn bã sẽ không đào thải được mà đọng lại cơ thể.
* Những chất cặn sẽ tích tụ ở ngay trong thận gây tắc nghẽn và làm thận càng suy yếu hơn. Từ đó, ảnh hưởng rất nhiều đến cơ quan khác trong cơ thể như bàng quang, niệu đạo, tuyến tiền liệt, và ảnh hưởng đến ngoại hình như da đổi màu, rụng tóc, hơi thở có mùi,.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Lắng nghe, theo dõi 
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Hệ xương
C1, C2
C3
Hệ cơ
C4
Hệ hô hấp
C5
Hệ thần kinh
C6
1. Mức độ nhận biết: 
Câu 1: Để tìm hiểu hệ xương ta nháy chuột vào biểu tượng có chữ: 
   A. EXCRETOR SYSTEM	B. NERVOUS SYSTEM
   C. SKELETAL SYSTEM	D. MUSCULAR SYSTEM
Câu 2: Khi đang xem một hệ muốn bổ sung thêm các hệ khác ta nháy vào: 
   A. Nút dấu cộng phía bên trái màn hình	B. Nút mũi tên phía bên trái màn hình
   C. Nút ngôi nhà phía bên trái màn hình	D. Tất cả đều đúng
2. Mức độ thông hiểu :
Câu 3: Để quan sát chi tiết các hệ giải phẫu cơ thể người ta thực hiện: 
   A. Nháy đúp chuột vào bộ phận đó.	B. Nháy chuột vào bộ phận đó.
   C. Nháy chuột phải vào bộ phận đó.	D. Tất cả đều sai.
Câu 4: Chức năng của hệ cơ là: 
   A. Bám vào xương	B. Co dãn
   C. làm cho xương chuyển động	D. tất cả các đáp án trên
3. Mức độ vận dụng:
Câu 5: Trên màn hình Learn chọn dòng chữ RESPIRATORY SYSTEM để tìm hiểu hệ: 
   A. Hệ cơ	B. Hệ xương	C. Hệ hô hấp	D. Hệ sinh dục
Câu 6: Hệ nào sau đây sử dụng chức năng mô phỏng thí nghiệm với ngọn lửa khi đưa đến gần ngón tay: 
   A. Hệ thần kinh	B. Hệ bài tiết	C. Hệ hô hấp	D. Hệ xương
V. Phụ lục : 
PHIẾU HỌC TẬP
Trong đó:
...
...
...
...
...
...
...
...
KIỂM TRA HỆ SỐ 1 
Thời lượng dự kiến: 15'
I. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
-Kiến thức cơ bản về lập trình Pascal, trong tâm chính trong chủ đề làm việc với dãy số
 b. Kỹ năng:
-Thành thạo cách trình bày bài, giải bài tập kiểm tra
c. Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh
-Năng lực tự giải quyết vấn đề
-Năng lực tư duy sáng tạo
II. BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ
Chủ đề/Bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Làm việc với dãy số
Số câu
8
1
1
1
11
Số điểm
4
1
2
3
10
Tổng số câu
8
1
1
1
11
Tổng số điểm
4
1
2
3
10
Tỉ lệ %
40%
30%
30%
100%
III. Đề kiểm tra 
ĐỀ 1
A.Phần trắc nghiệm (5đ) 
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1:. Cách khai báo biến mảng sau đây cách nào khai báo đúng ? 
A. var X : Array [10..13] of integer;	 C. var X : Array [3,4..4,8] of integer;
B. var X : Array [10.. 1] of integer;	 D. var X : Array [110] of real;
Câu 2: Lần lượt thực hiện đoạn lệnh: a[1]:=2; a[2]:=3; t:=a[1]+a[2]+1; 
Giá trị của t là	 
A. t=1	 	B. t=2	C. t=3	D. t=6
Câu 3: Câu lệnh nào sau đây là câu lệnh nhập cho phần tử thứ 10 của biến mảng A? 
A. Readln(10);	B. Readln(A[k]);
C. Readln(A[i]);	D. Read(A[10]);
Câu 4: Để tham chiếu tới phần tử của mảng được xác định bằng cách
A. Tên biến mảng[chỉ số]	B. Tên biến mảng(chỉ số) 
C. Tên biến mảng[ giá trị ] D. Tên biến mảng (giá trị)
Câu 5: lệnh gán phần tử thứ nhất của biến mảng A có giá trị bằng 4 là
A. A[1]:=4	B.A[2]:=4 	C. A[3]:=4	D.A[4]:=4
Câu 6: Khai báo mảng nào là đúng trong các khai báo sau đây: 
A. var tuoi : array[1..15] of integer; 	B. var tuoi : array[1.5..10.5] of integer; 
C. var tuoi : aray[1..15] of real; 	D. var tuoi : array[1  15 ] of integer;
Câu 7: Em hãy chọn phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu mảng: 
A. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu 
B. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau
C. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu 
D. Tất cả ý trên đều sai 
Câu 8: Cho khai báo mảng như sau: Var a : array[0..30] of integer ; Để in giá trị phần tử thứ 20 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:
A. Write(A(20));	B. Write(A[20]); 	C. Readln(A[20]); 	D. Write([20]);
Điền các cụm từ sau vào những chỗ trống() để được câu hoàn chỉnh: 
Câu 1: Cho các cụm từ: (rút gọn việc viết chương trình, câu lệnh lặp, kiểu dữ liệu, tập hợp hữu hạn)
Dữ liệu kiểu mảng là một............................................ các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một ................................... gọi là kiểu phần tử.
-Lợi ích chính của việc sử dụng biến mảng là., có thể sử dụng để thay nhiều câu lệnh. 
B.Phần tự luận(5đ)
Câu 1 : Dữ liệu kiểu mảng là gì, lợi ích của việc sử dụng biến mảng? Cho VD về khai báo biến mảng? (2đ)
Câu 2: Viết chương trình sử dụng biến mảng đề nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số và in ra màn hình phần tử nhỏ nhất của dãy, độ dài của dãy số cũng được nhập từ bàn phím (3đ)
ĐỀ 2
A.Phần trắc nghiệm (5đ) 
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1: lệnh gán phần tử thứ nhất của biến mảng A có giá trị bằng 4 là
A. A[1]:=4	B.A[2]:=4 	C. A[3]:=4	D.A[4]:=4
Câu 2: Khai báo mảng nào là đúng trong các khai báo sau đây: 
A. var tuoi : array[1..15] of integer; 	B. var tuoi : array[1.5..10.5] of integer; 
C. var tuoi : aray[1..15] of real; 	D. var tuoi : array[1  15 ] of integer;
Câu 3: Em hãy chọn phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu mảng: 
A. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu 
B. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau
C. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu 
D. Tất cả ý trên đều sai 
Câu 4: Cho khai báo mảng như sau: Var a : array[0..30] of integer ; Để in giá trị phần tử thứ 20 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:
A. Write(A(20));	B. Write(A[20]); 	C. Readln(A[20]); 	D. Write([20]);
Câu 5:. Cách khai báo biến mảng sau đây cách nào khai báo đúng ? 
A. var X : Array [10..13] of integer;	 C. var X : Array [3,4..4,8] of integer;
B. var X : Array [10.. 1] of integer;	 D. var X : Array [110] of real;
Câu 6: Lần lượt thực hiện đoạn lệnh: a[1]:=2; a[2]:=3; t:=a[1]+a[2]+1; 
Giá trị của t là	 
A. t=1	 	B. t=2	C. t=3	D. t=6
Câu 7: Câu lệnh nào sau đây là câu lệnh nhập cho phần tử thứ 10 của biến mảng A? 
A. Readln(10);	B. Readln(A[k]);
C. Readln(A[i]);	D. Read(A[10]);
Câu 8: Để tham chiếu tới phần tử của mảng được xác định bằng cách
A. Tên biến mảng[chỉ số]	B. Tên biến mảng(chỉ số) C. Tên biến mảng[ giá trị ] D. Tên biến mảng (giá trị)
Điền các cụm từ sau vào những chỗ trống() để được câu hoàn chỉnh: 
Câu 1: Cho các cụm từ: (rút gọn việc viết chương trình, câu lệnh lặp, kiểu dữ liệu, tập hợp hữu hạn)
-Lợi ích chính của việc sử dụng biến mảng là., có thể sử dụng để thay nhiều câu lệnh. 
Dữ liệu kiểu mảng là một............................................ các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một ................................... gọi là kiểu phần tử.
B.Phần tự luận(5đ)
Câu 1 : Dữ liệu kiểu mảng là gì, lợi ích của việc sử dụng biến mảng? Cho VD về khai báo biến mảng? (2đ)
Câu 2: Viết chương trình sử dụng biến mảng đề nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số và in ra màn hình phần tử nhỏ nhất của dãy, độ dài của dãy số cũng được nhập từ bàn phím (3đ)
IV. Đáp án và hướng dẫn chấm
Đề 1
A.Phần trắc nghiệm (5đ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
D
A
A
A
C
B
Câu 1: tập hợp hữu hạn	 	kiểu dữ liệu	rút gọn việc viết chương trình	câu lệnh lặp
Đề 2
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
A
C
B
A
D
D
A
Câu 1: rút gọn việc viết chương trình	câu lệnh lặp	tập hợp hữu hạn	 kiểu dữ liệu	
B.Phần tự luận(5đ) Chung cả 2 đề:
Câu 1: Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu phần tử.
-Lợi ích chính của việc sử dụng biến mảng là rút gọn việc viết chương trình có thể sử dụng câu lệnh lặp để thay nhiều câu lệnh. 
VD: A. var X : Array [10..13] of integer;
Câu 2: 
Program TimMin;
uses crt;
Var
 i, n, Min: integer;
 A: array[1..100] of integer;	
0. 5 đ
Begin
 clrscr;
write('Hay nhap do dai cua day so, = '); readln(n);
 writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
 For i:=1 to n do
 Begin
 write('a[',i,']='); readln(a[i]);
 End;
1 đ
Min:=a[1];
 for i:=2 to n do 
 if Min>a[i] then Min:=a[i] ;
1 đ
write(' So nho nhat la ',Min);
 readln;
End.
0.5đ
V. Thống kê kết quả 
TT
Lớp
Sĩ số
Kém
Yếu
TB
Khá
Giỏi
TB trở lên
0.0 đến < 3.5
3.5 đến < 5.0
5.0 đến < 6.5
6.5 đến < 8.0
8.0 đến 10.0
5.0 đến 10.0
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
1
8a6
2
8a7
3
8a8
VI./ NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tin_hoc_lop_8_chu_de_10_lam_quen_voi_giai_phau_c.docx