Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Tuần 15 đến tuần 35

Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Tuần 15 đến tuần 35

I – MỤC TIÊU:

- HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể,

- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.

- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm và hoạt động nhóm để tìm ra kiến thức.

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh.

II – CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị tranh phóng to tr. 48, 89 SGK.

III – TIẾN TRÌNH CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1- Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày cơ chế bảo vệ của bạch cầu.

2- Bài mới

- Mở bài: Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong, Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào ?

 

doc 64 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Tuần 15 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 Lớp 8A: Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
	8B: Tiết: 4: Ngày dạy: 16/8/09 	Sĩ số: 30/30
Tiết 15 
Đông máu và nguyên tắc truyền máu
I – Mục tiêu:
- HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể,
- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm và hoạt động nhóm để tìm ra kiến thức.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh.
II – Chuẩn bị
- Chuẩn bị tranh phóng to tr. 48, 89 SGK.
III – Tiến trình của hoạt động dạy và học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cơ chế bảo vệ của bạch cầu.
2- Bài mới
- Mở bài: Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong, Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào ? 
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt đông 1
Tìm hiểu cơ chế đông máu và vai trò của nó
- GV yêu cầu: Hoàn thành nội dung phiếu học tập
- GV chữa bài bằng cách:
+ Các nhóm trình bày bổ sung.
+ Chiếu phiếu học tập của HS rồi bổ sung hoàn thiện.
- Sau cùng GV chiếu phiếu học tập kiến thức chuẩn để HS theo dõi và tự so sánh với kết quả của mình, nội dung đúng bao nhiêu %
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và sơ đồ trong SGK -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành các nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh sơ đồ cơ chế đông máu.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cần đi sâu vào cơ chế đông máu 
- Các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, bổ sung.
Phiếu học tập
Tìm hiểu về hiện tượng đông máu
Tiêu chí
Nội dung
1- Hiện tượng
- Khi bị tương đứt mạch máu -> máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một khối máu bịt vết thương.
2- Cơ chế
 Tế bào máu -> Tiểu cầu vỡ -> Giải phóng
 Enzim
Máu 
Chảy
 Huyết tương -> Chất sinh tơ máu 
3- Khái niệm
- Đông máu là hiện tượng hình thành khối đông máu hàn kín vết thương
4- Vai trò
- Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương
- GV hỏi: Nhìn cơ chế đông máu, cho biết.
+ Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ?
+ Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Cá nhân tự trả lời câu hỏi -> HS khác nhận xét và bổ sung 
Kết luận: Nội dung kiến thức trong phiếu học tập.
Hoạt động 2
Các nguyên tắc truyền máu
- GV nêu câu hỏi:
+ Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên nào ?
+ Huyết tương máu của người có loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính hồng cầu không ?
+ Hoàn thành bài tập “ Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu”
+ GV nhận xét đánh giá phần kết quả thảo luận của nhóm
GV nêu câu hỏi:
+ Máu có cả kháng nguyên A và B có truyền cho người có nhóm máu O đước không ? Vì sao ?
+ Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ?
+ Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( Vi rút viêm gan B, HIV) có thể đem truyền cho người khác được không ? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá phần trả lời của HS.
- GV hỏi: Vậy là chúng ta đã giải quyết được vấn đề ban đầu đặt ra chưa ?
- Khi bị chảy máu, vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì ?
- HS tự nghiên cứu thí nghiệm của Staynơ, hình 15.2 SGK
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Gọi 2 HS viét sơ đồ “ Mối quan hệ giữa cho và nhận giữa các nhóm máu”
- HS khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận
- HS tự vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 trả lời câu hỏi.
- Một số HS trình bày ý kiến của mình -> HS khác bổ sung.
Yêu cầu:
+ Không được vì bị kết dính hồng cầu.
+ Có thể truyền vì không gây kết dính.
+ Không được truyền máu có mầm bệnh vì lây lan
* HS đọc kết luận SGK.
- HS vận dụng kiến thức đã học trong bài trả lời.
a) Tìm hiểu các nhóm máu ở người.
Kết luận: ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, O.
- Sơ đồ “ Mối quan hệ cho nhận và nhận giữa các nhóm máu”
b) Tìm hiểu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.
Kết luận: Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc.
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
3- Củng cố kiến thức
HS làm bài tập: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1- Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu:
a) Hồng cầu
b) Bạch cầu
c) Tiểu cầu
2- Máu không đông được là do:
a) Tơ máu
b) Huyết tương
c) Bạch cầu
3- Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O, A, B vì.
a) Nhóm máu AB, hồng cầu có cả A và B
b) nhóm máu AB huyết tương không có
c) Nhóm máu AB ít người có.
4- Dặn dò
- HS học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục: “ Em có biết”
Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở lớp thú
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 16
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I - Mục tiêu
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
- Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
Rèn kỹ năng:
+ Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
+ Kỹ năng hoạt động nhóm
+ Vận dụng lý thuyết vào thực tế : xác định vị trí của tim trong lồng ngực.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim.
II – Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 16.1; 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết.
III – Tiến trình hoạt động dạy và học
1- ổn định và tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu ?
3- Các hoạt động dạy và học:
3.1- Mở bài: Hãy cho biết các thành phần của hệ tuần hoàn máu ? Máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì ?
3.2- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nôi dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu
- GV nêu câu hỏi:
+ Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ?
+ Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ?
- GV cho lớp chữa bài.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và phải lưu ý HS
+ Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi.
+ Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch.
- GV yêu cầu: Trả lời 3 câu hỏi trong SGK tr. 51.
- GV quan sát các nhóm-> nhắc nhở nhóm yếu để hoàn thành bài tập.
- GV cho lớp chữa bài.
- GVđánh giá kết quả các nhóm, bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh.
- Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Số ngăn tim, vị trí, màu sắc.
+ Tên động mạch, tĩnh mạch chính.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, bằng cách chỉ và thuyết minh tranh phóng to.
- HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch.
- Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Điểm xuất phát và kết thúc mỗi vòng tuần hoàn.
+ Hoạt động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh -> các nhóm nhận xét bổ sung.
-> HS tự rút ra kết luận.
a) Cấu tạo hệ tuần hoàn
Kết luận: Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.
- Tim:
+ Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ.
+ Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi.
- Hệ mạch:
+ Động mạch: Xuất phát từ tâm thất
+ Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ.
+ Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch.
b- Vai trò của hệ tuần hoàn
Kết luận
- Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy -> đẩy máu.
- Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái -> cơ quan ( trao đổi chất) -> tâm nhĩ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải -> phổi ( trao đổi khí) -> tâm nhĩ trái.
- Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về hệ mạch huyết
- GV cho HS quan sát tranh -> giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết.
- GV nêu cấu hỏi:
+ Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ?
- GV nhận xét phần trả lời của HS.
- GV giảng giải thêm Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp.
- GV nêu cấu hỏi:
+ Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ ?
+ Hệ bạch huyết có vai trò gì ?
- GV giảng giải thêm: Bach huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu. Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn và bổ sung cho nó.
- HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin SGK -> trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh vẽ.
- HS khác nhận xét bổ sung -> rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Yêu câu: Chỉ ra điểm thu bạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối cùng.
- Các nhóm trình bày trên hình vẽ -> nhóm khác nhận xét bổ sung -> HS rút ra kết luận.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
a- Cấu tạo hệ bạch huyết
Kết luận: Hệ bạch huyết gồm:
- Mao mạch bạch huyết.
- Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu.
- Hạch bạch huyết.
- ống bạch uyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
b- Vai trò của hệ bạch huyết
Kết luận:
- Phân hệ bạch huyết nhỏ:
Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể -> tĩnh mạch máu.
- Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể
4- Củng cố kiến thức
Đánh dấu vào câu trả lời đúng
1- Hệ tuần hoàn gồm:
a) Động mạch, tĩnh mạch và tim.
b) Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch và tĩnh mạch.
c) Tim và hệ mạch.
2- Máu lưu chuyển trong toàn cơ thể là do:
a) Tim co bóp đẩy vào hệ mạch.
b) Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
c) Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.
d) Chỉ a và b
e) Cả a, b và c.
3- Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
a) Mao mạch bạch huyết.
b) Các cơ quan trong cơ thể.
c) Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể.
5 – Bài tập về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 17
Tim và mạch máu
I – Mục tiêu
- HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim.
- Phân biệt được các loại mạch máu.
- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co giãn tim.
Rèn kỹ năng:
+ Tư duy suy đoán, dự đoán.
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Vận dụng lý thuyết. Tập đếm nhịp tim lúc nhỉ và sau khi hoạt động.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim, mạch máu.
II – Chuẩn bị 
- Mô hình tim 
- Tranh hình 17.2 phóng to, tranh cắt ngang qua động mạch, tĩnh mạch
- Tranh hình 17.3 SGK
III – Tiến trình hoạt đông dạy và học
1- ổn định và tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ?
- Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ?
3- Các hoạt động dạy và học
3.1- Mở bài: Chúng ta đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.
3.2- Các hoạt động dạy ...  và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
- Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào?
2. Bài mới
Mở bài: Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường ngoài. Vật chất được té bào sử dụng như thế nào?
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin kết hợp quan sát hình 32.1 -> thảo luận câu hỏi:
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt trao đổi chất với chuyển hóa vật chất năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi
- GV gọi HS lên bảng trả lời.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
+ Gồm quá trình đối lập là đồng hóa và dị hóa.
+ Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất.
+ Chuyển hóa vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng.
Năng lượng:
+ Co cơ -> sinh công.
+ Đồng hóa
+ Sinh nhiệt
-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát lại hình 32.1 -> hoàn thành bài tập ra giấy nháp.
- HS lập bảng so sánh.
- HS trình bày mối quan hệ.
+ Không có đồng hóa -> không có nguyên liệu cho dị hóa.
+ Không có dị hóa -> không có năng lượng cho đồng hóa.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS nêu được:
+ Lứa tuổi:
. Trẻ em: Đồng hóa > dị hóa.
. Người già: Dị hóa > đồng hóa.
+ Trạng thái:
. Lao động: Dị hóa > đồng hóa.
. Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa.
* Kết luận:
- Trao đổi chất là biẻu hiện bên ngoài của quá trình chuyên hóa trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào.
Đồng hóa
Dị hóa
+ Tổng hợp chất
+ Tích luỹ năng lượng
+ Phân giải chất.
+ Giải phóng năng lượng.
- Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
Hoạt động 2
Chuyển hóa cơ bản
- GV đặt câu hỏi:
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì? ý nghĩa của cuyển hóa cơ bản?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức đã học -> trả lời.
+ Có tiêu dùng năng lượng cho mọi hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
- HS hiểu được đó là năng lượng để duy trì sự sống.
- HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: KJ/h/1kg.
- ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí.
Hoạt động 3
Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -> có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào thông tin -> nêu được các hình hức:
+ Sự điều khiển của hệ thần kinh.
+ Do các hoóc môn tuyến nội tiết.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung.
Kết luận:
- Cơ chế thần kinh
+ ở não có các trung ku điều khiển sự trao đổi chất.
+ Thông qua hệ tim mạch.
- Cơ chế thể dịch do các Hoóc môn đổ vào máu.
3. Củng cố kiến thức
a) Ghép các số 1, 2, 3  ở cột A với các chữ cái a, b, c  ở cột B để có câu trả lời đúng.
Cột A
Cột B
Trả lời
1- Đồng hóa
2- Dị hóa
3- Tiêu hóa
4- Bài tiết
a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
1 – 
2 – 
3 –
4 -
4. Dặn dò
- Học bài theo nội SGK.
- Làm câu hỏi 2, 4 vào vở bài tập.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh.
Giảng :Lớp 8A: Tiết 3 Ngày dạy: 17/12/09 Sĩ số:8A
 Lớp 8B: Tiết 1 Ngày dạy: 18/12/09 Sĩ số: 8B
Tiết 36
Thân nhiệt
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào cuộc sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng cảm nóng, cảm lạnh.
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng: Hoạt động nhóm.Vận dụng lý thuyết vào thực tế.
3- Thái độ
Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
II – Chuẩn bị
Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường.
III – Tiến trình của các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra)
2. Bài mới
Mở bài: Em đã tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu thân nhiệt là gì?
- GV nêu câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì?
+ ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh?
- GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
- GV giảng thêm: ở người khỏe mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hòa.
- Lưu ý: HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không tăng quá 42 0C.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- 
- Cá nhân tự nghiên cứu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Thân nhiệt ổn định đo cơ thể tự điều hòa.
+ Quá trình chuyển hóa sinh ra nhiệt.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS tự bổ sung kiến thức.
Kết luận:
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt 
Hoạt động 2
Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt
- GV nêu vấn đề:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hòa thân nhiệt?
+ Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế nào?
- GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ:
+ Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và làm gì?
+ Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
+ Vì sao vào mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc?
+ Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, vận dụng kiến thức bài 32, kiến thức thực tế -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt.
+ Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài.
+ Lao động nặng – toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng.
+ Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh.
+ Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận:
- Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt.
Cơ chế:
+ Khi trời nóng lao động nặng: mao mạch ở da dãn -> toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi.
+ Khi trời rét: mao mạch co lại -> cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt.
- Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Hoạt động 3
Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?
+ Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng, chống rét?
+ Việc xây nhà, công sở  cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh?
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không?
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm. Sau khi thảo luận yêu cầu HS nêu rõ các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể.
GV hỏi: Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể?
- GV hỏi thêm: Giải thích câu “ Mùa chống khát, trời mát chống đói”.
+ Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp kiến thức thực tế -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Ăn uống phù hợp cho từng mùa.
+ Quần áo, phương tiện phù hợp.
+ Nhà thoáng mát mùa hè, ấm về mùa đông.
+ Trồng cây xanh -> tăng bóng mát, ôxi.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS tự hoàn thiện kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời.
Kết luận: Biện pháp phòng chống nóng lạnh:
+ Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
+ Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa đông và lạnh.
+ Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường, lao động.
+ Mùa đông: Giữ ấm chân, cổ, ngực. Thức ăn nóng, nhiều mỡ.
+ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
3. Củng cố kiến thức
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
Trình bày cơ chế điều hoàthan nhiệt khi trời nóng lạnh.
4. Dặn dò
- Học bài theo nội dung bài học
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm hiểu các loại vitamin và khoáng trong thức ăn.
Giảng :Lớp 8A: Tiết 3 Ngày dạy: 10/12/09 Sĩ số:8A
 Lớp 8B: Tiết 1 Ngày dạy: 11/12/09 Sĩ số: 8B
Tiết 34
Ôn tập học kỳ I
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I.
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề.
- Hoạt động nhóm.
II – Chuẩn bị
- Tranh: tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
III – Tiến trình hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra)
Vào bài
Hoạt động 1
Hệ thống hóa kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV: chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức của mình. Cụ thể: Nhóm 1: bảng 35.1, nhóm 2: bảng 35.2, nhóm 3: bảng 35.3,  nhóm 6: bảng 35.6.
- GV chữa bài: Các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm vào bên cạch.
- Sau khi HS thảo luận GV cho 1 – 2 HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm vận dụng kiến thức đã học trong bài hảo luận hoàn thành nội dung theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
- Đại nhóm trình bày và thuyết minh trước lớp về phần bảng nhóm mình thực hiện.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Nội dung trong bảng theo SGV.
Hoạt động 2
Thảo luận câu hỏi
- GV yêu cầu: trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.112.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- GV để HS các nhóm đánh giá kết quả của nhóm khác.
- GV nhận xét -> giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung 
Kết luận: Nội dung theo SGV.
3. Củng cố kiến thức
GV cho điểm 1 – 2 nhóm có kết quả tốt.
4. Dặn dò
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.
Tiết 36: Thi học kì I
Thi theo đề của PGD 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8 15-35.doc