I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
Ngày soạn: 20/03/2009 Ngày dạy: 23/03/2009 Lớp thú Tiết 48: Thỏ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK. - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài học 3. Bài mới I: Đời sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ - Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú - GV cho HS trao đổi toàn lớp. - Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? - Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận. - Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. II: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển a. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông Chi ( có vuốt) Chi trước Chi sau Giác quan Mũi, lông xúc giác Tai có vành tai Mắt có mí cử động - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi ( có vuốt) Chi trước Đào hang Chi sau Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Giác quan Mũi, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. b. Sự di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi: - Thỏ di chuyển bằng cách nào? - Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? - Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn. Kết luận: - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm đời sống của thú? - Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào? - Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. Rút kinh nghiệm . ..... .
Tài liệu đính kèm: