1. Kiến thức
Khi học xong bài này:
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh snả của dương xỉ.
- Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ.
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Vật mẫu: Cây dương xỉ.
- Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47: Quyết – cây dương xỉ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh snả của dương xỉ. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Vật mẫu: Cây dương xỉ. - Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to. iii. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo cây rêu? - Tại sao rêu chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? 3. Bài mới I- Quan sát cây dương xỉ a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - Tổ chức thảo luận trên lớp. - GV bổ sung hoàn thiện đặc điểm rễ, thân, lá. - GV lưu ý: HS dễ nhầm cuống của lá già là thân " GV giúp HS phân biệt. - Cho HS so sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng của rêu. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - HS hoạt động nhóm và ghi lại: + Quan sát cây dương xỉ " xem có những bộ phận nào " so sánh với tranh. + Trao đổi nhóm về đặc điểm rễ, thân, lá quan sát được (chú ý đặc điểm lá non). - HS phát biểu " các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Cơ quan sinh dưỡng gồm: - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. - Thân ngắn hình trụ - Rễ thật - Có mạch dẫn. b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS lật mặt dưới lá già, tìm túi bào tử. - Yêu cầu HS quan sát hình 39.2, đọc kĩ chú thích trả lời câu hỏi: + Vòng cơ có tác dụng gì? + Cơ quan sinh sản và sự phát triển của túi bào tử? - So sánh với rêu. - GV gợi ý cho HS phát biểu " hoàn chỉnh đoạn câu trên ( đáp án: Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dương xỉ con, bào tử, nguyên tản). - GV cho HS đọc lại đoạn bài tập đã hoàn chỉnh. - Rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ hình 39.2, thảo luận nhóm " ghi câu trả lời ra nháp. + Làm bài tập: điền vào chỗ trống những từ thích hợp. Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa . Vách túi bào tử có một vòng cơ màng tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng. Khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành rồi từ đó mọc ra. - Dương xỉ sinh sản bằng như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có do bào tử phát triển thành. Tiểu kết: Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử. II- Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li và nhận xét: + Đặc điểm chung? + Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc dương xỉ? - Phát biểu nhận xét về: + Sự đa dạng hình thái. + Đặc điểm chung. - Tập nhận biết một cây thuộc dương xỉ (căn cứ vào lá non). Tiểu kết: - Dương xỉ thuộc nhóm quyết. Là những thực vật đã có rễ, thân, lá và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. III- Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 39.4 và trả lời câu hỏi: + Than đá được hình thành như thế nào? - HS đọc thông tin. - Quan sát hình. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: SGK. 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị nội dung ôn tập. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: