I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích quan sát
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng
- Tranh rtẻ em còi xương do bị thiếu vitamin D bướu cổ do thiếu iôt
2.Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài
Tuần: 19 Ngày soạn: 24/12/2010 Tiết : 37 Ngày giảng:27/12/2010 BÀI 34 : VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích quan sát - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng - Tranh rtẻ em còi xương do bị thiếu vitamin D bướu cổ do thiếu iôt 2.Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh 2.Mở bài : Vitamin và muối khoáng tuy không biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn tuy nhiên có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người 3.Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống a.Mục tiêu : Hiểu được vai trò của từng loại vitamin đối với đời sống và nguồn cung cấp chúng . Từ đó xây dựng được khẩu phấn ăn hợp lí b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK 1 Hoàn thành bài tập 1 trong SGK - GV tiếp tục cho HS nghiên cứu thông tin 2 SGK và bảng 34.1 trả lời câu hỏi : + Em hiểu vitamin là gì ? + Vitamin có vai trò gì đối với cơ thể ? + Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ? - GV tổng kết lai nội dung đã thảo luận - Vittamin gồm hai nhóm : + Tan trong dầu mỡ + Tan trong nước - HS đọc kĩ nội dung và dựa vào kiến thức đã học của cá nhân để làm bài tập - Một HS đọc kết quả bài tập lớp nhận xét bổ sung đáp án đúng (1,3,5,6) - HS tiếp tục nghiêncứu thông tin và bảng tóm tắc vai trò của vitamin thảo luận tìm ra câu trả lời - Yêu cầu nêu được : + Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản - Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim , thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể - Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật - HS quan sát tranh ảnh :Nhóm thức ăn chứa vitamin , trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin Tiểu kết 1: - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản là thành phần cấu trúc của nhiều enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp d9ủ vitamin cho cơ thể Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể a.Mục tiêu : Hiểu được vai trò của muối khóang đối với cơ thể .Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí bảo vệ sức khoẻ b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi : + Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iôt ? + Trong khấu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin va muối khoáng? + Em hiểu gì về vitamin và muối khoáng ? - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận - HS đọc kĩ thông tin và bảng tóm tắc vai trò của một số muối khoáng - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến -Thiếu vitamin D trẻ mắc bệnh còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thu canxi khi có mặt vitamin D - Cần sử dụng muối iôt để phòng tránh bệnh bướu cổ . - HS tự rút ra kết luận : - HS quan sát tranh : Nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ em bị bướu cổ do thiếu iôt Tiểu kết 2: - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng - Khẩu phần ăn cần : + Phối hợp nhiều loại thứic ăn (Động vật và thực vật ) + Sử dụng muối iôt hàng ngày + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin + Trẻ em nên tăng cường muối canxi 4.Kết luận : Học sinh đọc kết luận SGK 5.Kiểm tra đánh giá : - Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lí của cơ thể ? - Kể nhữngđiều em biết về vitamin va vai trò của các loại vitamin đó ? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắc cho các bà mẹ khi mang thai ? 6.Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết “ - Tìm hiếu bữa ăn hàng ngày của gia đình và tháp dinh dưỡng 7 . Rút Kinh Nghiệm : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 19 Ngày soạn:29/12/2010 Tiết : 38 Ngày giảng:01/12/2010 BÀI 36 :TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG – NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đồi tượng khác nhau - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần 2.Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính - Tranh tháp dinh dưỡng - Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn 2.Chuẩn bị của học sinh :Xem trước bài III/HOỊAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lí của cơ thể ? - Kể nhữngđiều em biết về vitamin va vai trò của các loại vitamin đó ? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắc cho các bà mẹ khi mang thai ? 2.Mở bài : Các chất dinh dưỡng (thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống . Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ?Đó là điều chúng ta cần tìm hiếu ở bài này . 3.Phát triển bài : Hoạt động 1:Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể a.Mục tiêu : Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau . Từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng cho trẻ em . b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ Trang 120 trả lời các câu hỏi : + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - GV tổng kết lại những nội dung đã thảo luận + Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ? - HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi Yêu cầu nêu được : + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển . Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động cơ thể ít + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi giới tính lao động - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung + Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp cho nên trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao Tiểu kết 1: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc : + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái sinh lí + Lao động Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn a.Mục tiêu : Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn hoàn thành phiếu học tập Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu Gluxit - Giàu Protein - Giàu Lipit - Nhiều vitamin và chất khoáng + Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? - GV chốt lại kiến thức - HS tự thu nhận thông tin quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm hoàn thành phiếu học tập trên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung . - Đáp án chuẩn Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu Gluxit - Giàu Protein - Giàu Lipit - Nhiều vitamin và chất khoáng - Gạo , ngô , khoai, sắn - Thịt cá trứng sữa đậu - Mỡ độngvật , dầu thực vật - Rau quả tươi và muối khoáng Tiểu kết 2: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở : + Thành phần các chất + Năng lượng chứa trong đó + Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể Hoạt động 3 :Khẩu phần và nguyêntắc lập khảu phần a.Mục tiêu :Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyêntắc xây dựng khẩu phần b.Tiến hành : Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Khẩu phần là gì ? - GV yêu cầu thảo luận : + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường ? + Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi ? + Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào ? - Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh ? - HS suy nghĩ trả lời : + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ + Tăng cường vitamin + Tăng cường chất xơ dễ tiêu hóa + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn cụ thể đó là lượng và chất + Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc ...chứa nhiều protein Tiểu kết 3: - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn + Đảm bảo ; Đủ lượng (calo)và đủ chất (lipit . protein . gluxit , vitamin , muối khoáng ) 4.Kết luận : Học sinh đọc kết luận SGK 5.Kiểm tra đánh giá :Khaong tròn chữ cái em cho là đúng nhất 1.Bữa ăn hợp lí cần có chất lược là : a.Có đủ thành phần chất dinh dưỡng vitamin muối khoáng b.Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn c.Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d.Cả 3 ý trên đúng ` 2.Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần a.Phát triển kinh tế gia đình b.làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng c.Bữa ăn nhiềi thịt cá trứng sữa d.Chỉ a và b e.Cả a, b, c 6.Dặn dò : -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết “ -Xem bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2 7 . Rút Kinh Nghiệm : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: