Giáo án môn Sinh học 8 - Nguyễn Văn Lực - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

Giáo án môn Sinh học 8 - Nguyễn Văn Lực -  Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1.Kiến thức:

 - M« t¶ ®­ỵc cu t¹o cđa da.

 -Chức năng của da.

 - Thy r mi quan hƯ gi÷a cu t¹o vµ chc n¨ng cđa da.

 2.Chức năng:

-Chức năng tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày.

-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da.

-Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực.

-Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến.

 3.Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da

II . CHUẨN BỊ:

Gv :Tranh câm cấu tạo da, mô hình cấu tạo da

HS : đọc bài trước và quan sát hình 41.1 SGK

 

doc 5 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 5443Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Nguyễn Văn Lực - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	 Ngày soạn: 12/01/2011
Tiết 44	 Ngày dạy: 19/01/2011
CHƯƠNG VIII : DA
Bài 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
******¯******
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1.Kiến thức:
 - M« t¶ ®­ỵc cÊu t¹o cđa da. 
 -Chức năng của da.
 - ThÊy râ mèi quan hƯ gi÷a cÊu t¹o vµ chøc n¨ng cđa da.
 2.Chức năng: 
-Chức năng tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da. 
-Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực. 
-Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến. 
 3.Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da 
II . CHUẨN BỊ:
Gv :Tranh câm cấu tạo da, mô hình cấu tạo da
HS : đọc bài trước và quan sát hình 41.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ: 4’
 -Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? 
 -Em đã có thói quen nào chưa ? 
 3.Bài mới: 1’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG
Hoạt động: Tìm hiểu cấu tạo của da 18’
Gv treo tranh phĩng to H 41.1
Yêu cầu quan sát hình 41.1 , mô hình cấu tạo da thảo luận:
 + Xác định giới hạn từng lớp của da?
 + Đánh dấu à hoàn thành sơ đồ cấu tạo da.
 + Treo tranh câm cấu tạo da gọi HS chú thích ( dán mảnh bìa rời) về cấu tạo chung, giới hạn các lớp của da, thành phần câu tạo của mỗi lớp.
- Yêu cầu đọc kỹ lại thông tin à thảo luận nhóm 6 câu hỏi phần hoạt động:
 + Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo?
 + Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước?
 + Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc?
 + Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng và lạnh quá?
 + Lớp mở dưới da có vai trò gì?
 + Tóc và lông mày có tác dụng gì?
- GV chốt lại kiến thức è kết luận
Nghiên cứu thông tin : quan sát hình + mô hình thu nhận thông tin à thảo luận nhóm :
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung à kết luận cấu tạo da.
+ HS hoàn thành bài tập sơ đồ cấu tạo da.
 Nghiên cứu lại thông tin à Thảo luận nhóm à Trả lời :
 + Các tế bào ngoài cùng hoá sừng rồi chết.
 + Các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.
 + Vì trên da có nhiều cơ quan thụ cảm.
 + Nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi; lạnh: mao mạch co lại cơ chân lông co.
 + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học và chống mất nhiệt khi trời rét.
 + Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại, điều hoà nhiệt độ; lông mày ngăn mồ hôi và nước rơi vào mắt.
I. Cấu tạo của da
Da cấu tạo gồm 3 lớp: 
+ Lớp biểu bì : tầng sừng & tầng sống. 
+ Lớp bì : sợi mô liên kết và các cơ quan. 
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
Hoạt động 2: Chức năng của da 15’
Nghiên cứu thông tin phần cấu tạo trả lời 3 câu hỏi mục hoạt động:
?.Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ?
?.Bộ phận nào của da tiếp nhận kích thích và thực hiện chức năng bài tiết ?
?.Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
?.Tóm lại da có chức năng gì? 
Gv nhận xét và chốt lại 
-HS Nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm à đại diện trình bày:
 + Sợi mô liên kết, tuyến nhờn.
+ Cơ quan thụ cảm; tuyến mồ hôi.
 + Nhờ sự co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi và cơ chân lông co, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt è kết luận. 
Hs ghi nhận
II.Chức năng của da
-Chức năng của da: 
 + Bảo vệ cơ thể. 
 + Tiếp nhận kích thích xúc giác. 
 + Bài tiết và điều hoà thân nhiệt. 
 - Da và sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp cho con người
4. Củng cố 4’
 HS làm bài tập:
Cấu tạo da
Chức năng
Các lớp da
Thành phần cấu tạo của các lớp
Lớp biểu bì
Lớp bì
Lớp mỡ dưới da
5. Dặn dò 2’
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “em có biết”
 - Xem bài mới : Bài 42 : “ Vệ sinh da ”
 + Tìm hiểu các bệnh ngoài da, cách phòng chống
Tuần 23	 Ngày soan: 12/01/2011
Tiết 45	 Ngày dạy: 21/01/2011
Bài 42 : VỆ SINH DA
******¯******
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/Kiến thức:
 -Kể tên một số bệnh ngồi da và cách phịng tránh.
 - Tr×nh bµy ®­ỵc c¬ së khoa häc cđa c¸c biƯn ph¸p b¶o vƯ da, rÌn luyƯn da.
 - Cã ý thøc vƯ sinh, phßng tr¸nh c¸c bƯnh vỊ da.
 2/ Kỹ năng:
 -Kĩ năng giải quyết vấn đề: các biện pháp khoa học để bảo vệ da. 
 -Kĩ năng thu thập và xử lí khi đọc SGK để biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến da. 
 -Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực. 
 -Kĩ năng ứng xử giao tiếp khi thảo luận. 
 -Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm.
 3 / Thái độ: Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh.
II . CHUẨN BỊ:
 Gv: Tranh các bệnh ngoài da
 HS : đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 42.2 vào tập bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp. 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
 Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Da ?
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1.Bảo vệ da 10’
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK: 
?.Da bẩn có hại như thế nào?
?.Da bị xây xát có hại như thế nào?
?.Vậy chúng ta giữ da sạch bằng cách nào?
- GV nhận xét è kết luận
- HS nghiên cứu thông tin SGK à Trả lời 3 câu hỏi:
+ Da bẩn à Vi khuẩn phát triển à hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi.
+ Dễ nhiểm trùng.
+ Thường xuyên tắm giặc, hạn chế xây xát.
Hs ghi nhận kết luận. 
I. Bảo vệ da
-Da bẩn là môi trừng cho vi khuẩàn phát triển và hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. 
-Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da.
Hoạt động 2.Rèn luyện da 15’
GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da: da không được rèn luyện, cơ thể dễ bị cảm, ốm khi thời tiết thay đổi hoặc bị mưa nắng đột ngột. Rèn luyện da cũng là rèn luyện thân thể.
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục q 
GV chốt lại đáp án đúng 
 + Hình thức :1,4,5,8,9.
 + Nguyên tắc:2,3,5.
GV lưu ý cho học sinh hình thức tắm nước lạnh phải :
Được rèn luyện thường xuyên 
Trước khi tắm phải khởi động 
Không tắm lâu 
Gv chốt lại 
Học sinh ghi nhớ thông tin 
+Học sinh đọc kỹ bài tập , thảo luận trong nhóm , thống nhất ý kiến đánh dấu vào bảng 42.1 và bài tập trang 135 .
+1 vài nhóm đọc kết quả , các nhóm khác bổ sung 
 è kết luận và ghi nhận
II. Rèn luyện da
-Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da. 
-Hình thức rèn luyện. 
 + Tắm nắng sớm lúc 8-9 giờ. 
 + Tập chạy buổi sáng.
 + Thể thao buổi chiều. 
 + Xoa bóp. 
 + Lao động chân tay vừa sức. 
- Nguyên tắc rèn luyện: 
 + Từ từ nâng dần sức chịu đựng. 
 + Thích hợp với sức khoẻ. 
 + Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời để cơ thể tổng hợp vitamin D chống còi xương.
Hoạt động 3. Phòng chống bệnh ngoài da 10’
* Yêu cầu hoàn thành bảng 42.2.
Gv cho hs nhận xét, phân tích thêm: 
 - GV ®­a ra 1 sè tranh ¶nh vỊ bƯnh ngoµi da ®Ĩ HS quan s¸t. §­a th«ng tin vỊ phßng bƯnh uèn v¸n cho trỴ s¬ sinh vµ ng­êi mĐ b»ng tiªm phßng. DiƯt bä mßng, bä chã b»ng c¸ch vƯ sinh, sư dơng thuèc diƯt phun vµo ỉ r¸c, bơi c©y. 
+ Khi bÞ báng nhĐ: ng©m phÇn báng vµo n­íc l¹nh s¹ch, b«i thuèc mì chèng báng. 
+BÞ nỈng cÇn ®­a ®i bƯnh viƯn.
? KĨ tªn c¸c bƯnh ngoµi da mµ em biÕt, nªu c¸ch phßng chèng?
Da là nơi tiếp xúc với mơi trường ngồi, nếu như mơi trường ngồi ( khơng khí, nước) bị nhiễm bẩn nĩ tác động đến da dễ gây bệnh tật. Vì vậy việc giữ gìn vệ sinh nguồn nước , nơi ở, nơi cơng cộng là điều cần thiết để bảo vệ da.
?. Làm cách nào phòng chống bệnh ngoài da ?.
Gv chốt lại .
Hs hoàn thành bảng 42.2
+ Biết tóm tắc biểu hiện của bệnh và cách phòng tránh.
 + Đại diện HS trả lời
è kết luận:
+Các bệnh ngoài da như: ghẻ lở, lang ben, lác.
Hs lắng nghe.
+ Giữ vệ sinh thân thể. 
+ Giữ vệ sinh môi trường. 
 +Tránh da bị bỏng, xây xát. 
+Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
Hs ghi nhận.
III. Phòng chống bệnh ngoài da.
-Các bệnh ngoài da do Vi khuẩn, nấm, bỏng nhiệt, hoá chất gây nên. 
Phòng bệnh: 
+ Giữ vệ sinh thân thể. 
+ Giữ vệ sinh môi trường. 
 +Tránh da bị bỏng, xây xát. 
_ Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
4.Củng cố 3’
 -Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? 
 -Nêu các hình thức rèn luyện da ?
5.Dặn dò 2’
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK
 - Đọc mục “em có biết”
 - Xem bài mới : Bài 43 : “Giới thiệu chung về hệ thần kinh”
 +Ôn lại bài phản xạ 
 + Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh 
 +Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng .
.. 
Long Khánh, Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Kí duyệt của TTCM

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 41Cau tao va chuc nang cua da.doc