I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Học sinh trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. Trình bày được khái niệm miễn dịch.
+ Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
+ Có ý thức tiêm phòng dịch bệnh.
2.Kỹ năng:
Kỹ năng giải quyết vấn đề:giải thích đượ cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động của bạch cầu.
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgkquan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
Kỹ năng ra quyết dịnh rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể – rèn luyện cơ thê tăng khả năng miễn dịch.
II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ XỬ DỤNG:
Thảo luận nhóm;-Động não;-Trực quan;-Vấn đáp- tìm tòi;= Khăn trải bàn.
Tiết 14 – ngày soạn : 6/10/2010. Võ Văn Chi BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Học sinh trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. Trình bày được khái niệm miễn dịch. + Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. + Có ý thức tiêm phòng dịch bệnh. 2.Kỹ năng: Kỹ năng giải quyết vấn đề:giải thích đượ cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt đợng của bạch cầu. Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc sgkquan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt đợng chủ yếu của bạch cầu. Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tở nhóm. Kỹ năng ra quyết dịnh rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể – rèn luyện cơ thê tăng khả năng miễn dịch. II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ XỬ DỤNG: Thảo luận nhóm;-Đợng não;-Trực quan;-Vấn đáp- tìm tòi;= Khăn trải bàn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên chuân bị: Tranh phóng to hình 14.1;14.2;14.3 SGK trang 45. Các tư liệu về miễn dịch (Limphô bào) III?HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra : + Thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và bạch cầu là gì? + Môi trường trong có vai trò là gì? Giới thiệu bài mới: Khi bị sưng tay chân vài hôm rồi hết. Trong nách xuất hiện hạch – Vậy do đâu mà khỏi đau? Hạch xuất hiện trong nách có tác dụng gì? HOẠT ĐỘNG 1: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Nội dung Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 14.2. Trả lời câu hỏi: Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu? Tế bàob đã chống lại klháng nguyên bằng cách nào? Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn – vi rút như thế nào? ( bằng cách nào?) GV nhận xét câu trả lời cúa HS. Giảng thêm. Các bạch cầu tạo ra 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là. Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. Sự tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên do các bạch cầu lim phô B thực hiện. Sự phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm bệnh do các tế bào lim phô T thực hiện Cá nhân đọc thông tin kết hợp quan sát hình 14.1;14.2;14.3;14.4. Ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm – hoàn thành câu trả lời. Đại diện nhóm phát biểu – lớp bổ sung -> Rút ra kết luận Kết luận 1: Kháng nguyên: là phần tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Kháng thể : là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. Cơ chế: Chìa khóa – ổ khóa. Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào. Bạch cầu hoàn thành chân giả bắt mồi và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa. Lim phô B tiết kháng thể gây kết dính các kháng nguyên. Lim phô T phá hủy các tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc. Chúng tiết ra prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy. HOẠT ĐỘNG 2: MIỄN DỊCH Miễn dịch là gì?Có những loại miễn dịch nào? Sự khác nhau giữa những loại miễn dịch là gì? GV giảng giải về Văcxin: Văcxin là loại thuốc phòng bệnh thường được điều chế từ các vi sinh vật gây bệnh. Khi tiêm vào cơ thể sẽ có tác dụng hình thành phản ứng miễn dịch giúp cơ thể phản ứng kịp thời. Khi bị vi sinh vật xâm nhập – để bảo vệ cơ thể. Học sinh nghiên cứu thông tin SGK kết hợp kiến thức thực tế , kiến thức trên phim ảnh. Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày đáp án – các nhóm bổ sung -> Rút ra kết luận. Kết luận 2: Miễn dịch là khả năng không mắc một số bệnh của con người dù sống ở môi trường có vi rút – vi khuẩn gây bệnh. Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống lại bệnh của cơ thể ( do kháng nguyên). Miễn dịch nhân tạo là tạo ra cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin. Kết luận chung:gọi hs đọc kết luận sgk. IV/KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? Người ta tim phòng cho trẻ em những loại bệnh nào? V/DẶN DÒ : Học bài theo nội dung đã ghi. Vẽ hình 14.1 – 14.4 SGK. Làm bài tập trang 35,36,37 vở bài tập sinh 8. Nghiên cứu bài “Đông máu và nguyên tắc truyền máu”. Theo các câu hỏi trang 37,38 vở bài tập sinh 8.
Tài liệu đính kèm: