I/Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Chứng minh được sự tiến hóa của ngời so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xuyên xảy ra ở tuổi thiếu niên.
2.Kỹ năng:
Kỹ năng so sánh phân biệt,khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động.
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động ở người so với thú.
Kỹ năng giải quyết vấn đề khi xác định cách luyện tập thể thao,lao động vừa sức ,kỹ năng ra quyết định khi xác định thói quen rèn luyện thể thao thường xuyên,lao động vừa sức,làm việc đúng tư thế.
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
Tuần 6 : Từ ngày 27/9/2010 đến 02/10/2010 Võ Văn Chi Tiết 11: ngày soạn 26/9/2010 TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Chứng minh được sự tiến hóa của ngời so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xuyên xảy ra ở tuổi thiếu niên.. 2.Kỹ năng: Kỹ năng so sánh phân biệt,khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận đợng. Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận đợng ở người so với thú. Kỹ năng giải quyết vấn đề khi xác định cách luyện tập thể thao,lao đợng vừa sức ,kỹ năng ra quyết định khi xác định thói quen rèn luyện thể thao thường xuyên,lao đợng vừa sức,làm việc đúng tư thế. Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tở nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: Đợng não;-Dạy học nhóm;-Vấn đáp tìm tòi; II/Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 11.1 -> 11.5 SGK. Bảng trắc nghiệm vở bài tập sinh 8. III/Hoạt động dạy học: Kiểm tra: + Em hãy giải thích công của cơ khi xách một túi gạo nặng 50kg lên cao 1m? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì?Giải thích hiện tượng chuột rút? Bài mới: Con người có nguồn gốc từ động vật, thuộc lớp thú nhưng con người đã thoát khỏi động vật trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hóa cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. HOẠT ĐỘNG 1: SỰ TIẾN HÓA CỦA BỘ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI B XƯƠNG THÚ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập ở bảng 11 dựa vào hình 11.1;11.2;11.3 SGK. Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi vơí tư thế thẳng đứng, đi bằng 2 chân và lao động? Gọi đại diện nhóm lên điền vào cột ở bảng 11. GV nhận xét đánh giá hiện tượng – hoàn thành bảng 11. Đánh giá ý kiến học sinh bằng cách cho điểm nhóm trả lời đúng. Khuyến khích nhóm yếu gợi ý bằng những câu hỏi đơn giản. Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ thể là phần nào? Lồng ngực con người có bị kẹp giữa 2 tay không? Học sinh quan sát hình 11.1;11.2;11.3 trang 37 SGK. Cá nhân hoàn thành bài tập của mình – Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm viết đáp án vào bảng 11 Các nhóm bổ sung. Bảng 11.SỰ KHÁC NHAU GIỮA BỘ XƯƠNG NGƯỜI VÀ BỘ XƯƠNG THÚ CÁC PHẦN SO SÁNH BỘ XƯƠNG NGƯỜI BỘ XƯƠNG THÚ Tỉ lệ sọ, mặt Lồi cằm Lớn Phát triển Nhỏ Không có Cột sống Lồng ngực Cong ở bốn chỗ Nở sang 2 bên Cong hình cung Nở theo chiều lưng bụng Xương chậu. Xương đùi. Xương bàn chân. Xương gót. Nở rộng. Phát triển – khỏe . Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm. Lớn, phát triển về phía sau. Hẹp. Bình thường. Xương ngón dài, xương bàn chân phẳng. Nhỏ. HOẠT ĐỘNG 2: SỰ TIẾN HÓA HỆ CƠ NGƯỜI SO VỚI HỆ CƠ KHÁC Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào? GV nhận xét câu trả lời. Hướng dẫn học sinh phân biệt từng nhóm cơ. Gv mở rộng: Trong quá trình tiến hóa do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa tìm thức ăn nên hệ cơ xương của người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp. Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK – kết hợp quan sát hình 11.4 và một số tranh ở người. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi-> các nhóm bổ sung. Kết luận 2: Cơ nét mặt biểu hiện trạng thái khác nhau. Cơ vận động lưỡi phát triển. Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ như: Cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón đặc biệt là cơ ở ngón cái. Cơ chân lớn khỏe. Cơ gập – ngữa thân. HOẠT ĐỘNG 3: VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG Yêu cầu học sinh làm bài tập mục Ú trang 39SGK Gv nhận xét phần thảo luận của học sinh và bổ sung kiến thức chưa chuẩn. GV hỏi thêm: Suy nghĩ xem em có bị vẹo cột sống không? Nếu đã bị thì tại sao bị? Hiện nay có những nguyên nhân nào gây bệnh cong vẹo cột sống ở trẻ em? Sau bài học này em có ý thức như thế nào để bảo vệ bộ xương của mình? GV tổng hợp ý kiến – bổ sung – hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. Học sinh quan sát hình 11.5 SGK. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.Đại diện nhóm trình bày đáp án – các nhóm bổ sung. Học sinh rút ra kết luận Kết luận 3: Chế độ dinh dưỡng hợp lý. Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. Rèn luyện thân thể, lao động vừa sức. Chống vẹo cột sống cần chú ý: + Mang vác đều ở hai vai. + Tư thế ngồi học ngay ngắn.Không nghiên vẹo. KẾT LUẬN CHUNG:gọi hs đọc kết luận sgk IV/KIỂM TRA –ĐÁNH GIÁ: Khoanh tròn những câu có các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật: Xương sọ lớn hơn xương mặt. .Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng. Cơ nét mặt phân hóa.Cơ nhai phát triển. Khớp cổ tay kém linh động. Khớp chậu đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu. Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng.Cột sống cong hình cung V/DẶN DÒ: Học thuộc bài theo nội dung đã ghi. Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm như mục 2 trang 40 SGK. Đọc kỹ bài 12 Trả lời các câu hỏi trang 31 vở bài tập sinh 8.
Tài liệu đính kèm: