Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 52 - Tiết 56: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 52 - Tiết 56: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

I, Mục tiêu:

1, Kiến thức:

- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện

- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống

2, Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình

- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế

- Kỹ năng hoạt động nhóm

3, Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.

II, Phương tiện:

- Giáo án điện tử Powerpoit

- Máy chiếu

- Tranh phóng to hình 52-1 , 52-2 và 53-3

- Vở BT Sinh học

 

doc 5 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 4996Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 52 - Tiết 56: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh: Trần Thuý Hồng
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phạm Thị Thông
Trường THCS Phan Chu Trinh
GIÁO ÁN SINH HỌC 8
Bài 52 - Tiết 56: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống
2, Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3, Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
II, Phương tiện:
- Giáo án điện tử Powerpoit
- Máy chiếu
- Tranh phóng to hình 52-1 , 52-2 và 53-3
- Vở BT Sinh học
III, Phương pháp:
IV, Hoạt động dạy - học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào?
3, Bài mới:
Vào bài: Trong đời sống của con người có những phản xạ sinh ra đã có và có những phản xạ phải học tập thì mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? Làm thế nào để phân biệt được các loại phản xạ đó? Cơ chế hình thành và ức chế của các phản xạ đó diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ được tìm hiểu ở bài ngày hôm nay Bài 52 - Tiết 56: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Hoạt động 1 (5’)
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
- Có 2 loại phản xạ đó là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, em hãy phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
- GV kết luận
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm BT1/mụcI/135
- GV chốt lại đáp án đúng 
- Em hãy tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ 
- GV nhận xét, kết luận
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả ( phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4; phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6)
- HS trả lời
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện
Hoạt động 2 ( 20’)
Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
- Nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp, quan sát hình 52-1 à 52-3, em hãy chỉ tranh và trình bày thí nghiệm thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn?
- GV trình bày lại thí nghiệm
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì?
+ Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
- Trong thí nghiệm trên, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
- GV liên hệ : Trong học tập, nếu không ôn tập bài thường xuyên thì sẽ quên kiến thức
- Em hãy cho một ví dụ thực tế về sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện
- HS lên chỉ tranh và trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời ( chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa)
- HS trả lời ( đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi)
- HS trả lời
1, Hình thành phản xạ có điều kiện:
- Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện:
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
+ Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần
- Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau
2, Ức chế phản xạ có điều kiện:
- Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố à phản xạ mất dần do ức chế tắt dần
- Ý nghĩa: 
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
+ Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người
Hoạt động 3 (10’)
So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
- Dựa vào kiến thức đã học ở mục I và mục II, thảo luận nhóm và làm BT3/136/SBT: Hãy hoàn thành bảng so sánh tính chất của 2 loại phản xạ theo bảng sau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện là gì?
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trả lời
- Bảng so sánh BT3/136
- Mối quan hệ: 
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện ( kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)
 V, Củng cố : (5’)
- Làm BT4/138/SBT: Hãy dùng dấu x đánh dấu các ví dụ ở cột A tương ứng với khái niệm ở cột (B) và (C)
STT
Ví dụ (A)
Phản xạ không điều kiện (B)
Phản xạ có điều kiện (C)
1
Lạnh tác động vào da => nổi da gà
2
Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra
3
Thức ăn chạm vào lưỡi => tiết nước bọt
4
Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
5
Đến ngã tư, thấy đèn đỏ ở chiều đường đi của mình => dừng xe lại
- Câu hỏi trắc nghiệm:
1, Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là :
A, Bền vững
B, Không di truyền
C, Phải qua quá trình luyện tập
D, Mang tính chất cá thể
à Đáp án A
2, Ví dụ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện:
A, Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại
B, Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc
C, Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ
D, Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra
à Đáp án C
3, Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
A, Có tính chất đặc trưng cho loài
B, Có tính bẩm sinh
C, Di truyền được qua thế hệ sau
D, Dễ mất đi nếu không được củng cố
à Đáp án D
VI, Dặn dò:
- Học bài và học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm hết BT trong SBT
- Đọc mục “Em có biết?” và đọc trước bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 52 Phan xa khong dieu kien va phan xa codieu kien.doc