Giáo án môn Ngữ văn 9 kì 2

Giáo án môn Ngữ văn 9 kì 2

Tiết 77

 Tục ngữ về con người và xã hội

A- Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt của những câu tục ngữ trong văn bản.

- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong VB

 B - Chuẩn bị:

 GV: Tục ngữ ca dao, bài giảng của Mã Giang Lân

 HS: Soạn bài, học bài cũ

 C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:

 *Hoạt động 1: Khởi động

1- Tổ chức:

2- Kiểm tra: ? Tục ngữ và thành ngữ khác nhau như thế nào

 ? Đọc một câu tục ngữ mà em thích nhất (ở bài 1) giải thích ý nghĩa.

3- GTB:

 *Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản

 

doc 95 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/1/2009
Ngày giảng: 30/1/2009
Tiết 77
 Tục ngữ về con người và xã hội
Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt của những câu tục ngữ trong văn bản.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong VB
 B - Chuẩn bị: 
 GV: Tục ngữ ca dao, bài giảng của Mã Giang Lân
 HS: Soạn bài, học bài cũ
 C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 *Hoạt động 1: Khởi động
Tổ chức:
 Kiểm tra: ? Tục ngữ và thành ngữ khác nhau như thế nào
 ? Đọc một câu tục ngữ mà em thích nhất (ở bài 1) giải thích ý nghĩa.
GTB:
 *Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản
- Nêu chủ đề chung của các câu TN trong VB?
- Phân nhóm theo từng chủ đề nhỏ
-“ Mặt của”có nghĩa là gì?
- Em hiểu ý nghĩa của câu TN trên như thế nào?
- Nhận xét cách diễn đạt của câu TN
- “Góc con người” được hiểu như thế nào?
- Nói “cái răng cái tóc là góc con người” nghĩa là gì?
- Câu TN khuyên ta điều gì?
- Em hiểu nghĩa của câu TN như thế nào?
- Nhận xét cách diễn đạt?
- Câu TN khuyên điều gì?
- Đọc những câu có ND tương tự hoặc trái nghĩa?
- ND câu TN nói gì?
- Cách diễn đạt?
- Câu TN khuyên điều gì?
- ND câu tục ngữ hướng tới vai trò của người thầy, thực tế trong cuộc sống vẫn có những người thành đạt bằng chính sự tự học của bản thân vậy câu TN có còn đúng trong ĐK học tập hiện nay?
- Câu 6 có mâu thuẫn với câu 5 không?
- Theo em cần phải học tập như thế nào?
- Em hiểu thế nào là “Thương người như thể thương thân”?
- Cách diễn đạt có gì đặc biệt?
- Em hiểu ý nghĩa của câu TN trên như thế nào?
- Câu TN khuyên ta điều gì?
- Chứng minh tình cảm tương thân tương ái là đạo lý tốt đẹp của nhân dân ta?
- Cách diễn đạt ở câu 9 có gì khác?
- Câu TN khuyên con người điều gì?
- Tổng kết những nét đặc sắc về NT, ND của những câu TN trong bài?
*Hoạt động 3: Luyện tập
*Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
I - Tiếp xúc văn bản:
Đọc
Chú thích: SGK
Chủ đề: Đưa ra nhận xét lời khuyên về phẩm chất lối sống mà con người cần phải có.
II - Phân tích VB:
Những bài học về phẩm chất con người:
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
- ND: Người quý hơn của gấp bội phần
- DĐ: Mặt người – con người (Hoán dụ)
 Mặt của - của cải vật chất (nhân hóa)
=> Câu TN khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị con người phê phán thái độ coi của quý hơn người. 
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người
- ND : Răng tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khỏe của con người là một phần hình thức, tính tình, tư cách của con người.
- D Đ: Vần lưng, so sánh
=> Nhấn mạnh những gì thuộc hình thức con người thể hiện nhân cách con người -> khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng tóc cho gọn gàng sạch đẹp; thể hiện cách nhìn nhận đánh giá bình phẩm con người của nhân dân ta.
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm
- ND: Khuyên con người dù đói, rách cũng phải ăn uống cho sạch sẽ, thơm tho; dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong trong sạch không vì nghèo khổ mà sống buông thả làm điều xấu xa.
- D Đ: 2 vế đối bổ sung làm sáng tỏ nghĩa cho nhau; những từ “đói”; “rách”; “sạch”; “thơm”-> ẩn dụ
=> Giáo dục con người phải có lòng tự trọng trong bất kì hoàn cảnh nào.
2- Những kinh nghiệm và bài học về tu dưỡng đạo đức :
Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở
- ND: Nhấn mạnh việc học tỉ mỉ toàn diện từ cái nhỏ đến cái lớn , học ở mọi nơi mọi lúc.
- D Đ: 4 vế quan hệ đẳng lập, bổ sung; phép điệp ngữ 
=> Nhấn mạnh con người cần phải học để mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ mình là người có văn hóa lịch sự, tế nhị, biết đối nhân xử thế.
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
- ND: Khẳng định vai trò của người thầy , mọi sự thành công của học sinh đều có công sức của người thầy, vì vậy phải biết kính trọng người thầy.
- DĐ: Hình thức thách đố
Câu 6: Học thầy không tày học bạn
- ND: Khẳng định vai trò của người bạn
- D Đ: 2 vế có quan hệ so sánh , không hạ thấp vài trò của người thầy nhưng đề cao vai trò của bạn 
=> Khuyên nhủ cần phải mở rộng đối tượng học hỏi, phạm vi cách học.
3- Những kinh nghiệm bài học về quan hệ ứng xử:
Câu 7: Thương người như thể thương thân
- ND: Khuyên con người thương yêu người khác như yêu chính bản thân mình.
- D Đ: So sánh 
=> Lời khuyên , triết lí về cách sống ứng xử mang tư tưởng nhân văn.
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- ND: Khuyên người ta khi được hưởng thành quả phải biết ơn người làm ra thành quả đó, 
biết ơn người giúp đỡ mình.
- D Đ: 2 vế có quan hệ nhân quả, lối nói ẩn dụ (nhiều nghĩa)
=> câu tục ngữ sử dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.
Câu 9: Một cây làm chẳng nên no
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- ND: Khẳng định con người đơn lẻ không thể làm nên việc lớn việc khó , khẳng định sức mạnh của đoàn kết
- D Đ: Thơ lục bát , hình ảnh hoán dụ
=> Khuyên con người phát huy sức mạnh đoàn kết.
III- Tổng kết:
Nghệ thuật: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ cá vế đối xứng bổ sung cho nhau
 Nội dung: Khuyên con người sống trong sạch, rèn luyện những phẩm chất đạo đức tốt , ứng xử lịch sự có văn hóa...
Ghi nhớ SGK tr 13
Đọc những câu có ND tương tự hoặc trái nghĩa mà em biết.
- Đọc thêm SGK tr 13,14
- Chuẩn bị bài rút gọn câu, ôn VB nghị luận.
Đọc toàn bộ VB
Nêu chủ đề chung
Thảo luận phân nhóm
Thảo luận trả lời câu hỏi
Đọc những câu TN có ND tương tự
Thảo luận trả lời câu hỏi
Thảo luận nhóm
Thảo luận trả lời câu hỏi
Tổng kết , nhận xét đặc điểm của TN
Luyện tập
Ngày soạn: 27/1/2009
Ngày giảng: 31/1/2009
Tiết 78
Rút gọn câu
Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: - Nắm được cách rút gọn câu
 - Hiểu được tác dụng của việc rút gọn câu
 B - Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ
 HS: SGK, SBT, học bài cũ
 C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 *Hoạt động 1: Khởi động
1Tổ chức:
2- Kiểm tra: ? Đọc và phân tích ý nghĩa của câu TN 5,6
3-GTB:
 *Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
- SD bảng phụ ghi ngữ liệu
- Cấu tạo câu (1), (2) có gì khác nhau?
- Tìm từ ngữ có thể làm CN trong câu (1)
- So sánh câu (1)và câu (2)?
 - Nhận xét cấu tạo của câu (3),(4)?
- Em hiểu thế nào là rút gọn câu?
- Rút gọn câu nhằm những mục đích nào?
- Câu trên thiếu TP nào?
- Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn để câu thể hiện thái độ lễ phép?
- Cần chú ý gì khi rút gọn câu?
*Hoạt động 3: Luyện tập
* Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
1-Thế nào là rút gọn câu?
a- Ngữ liệu:
(1)- Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(2)- Chúng ta....................................
-> Câu (1) vắng CN; câu (2) có chủ ngữ. Cách diễn đạt ở câu (1) ngắn gọn hơn, thông tin nhanh(vì câu TN đưa ra lời khuyên chung cho mọi người) .
(3)- ...Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
-> Tránh lặp – rút gọn VN
(4) ... Ngày mai.
-> rút gọn cả CN, VN; thông tin nhanh
=> KL: + Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần câu -> câu rút gọn.
 + TD : Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp; ngụ ý những điều được nói trong câu là của chung mọi người.
b- Ghi nhớ: SGK tr 15
2- Cách dùng câu rút gọn:
a- Ngữ liệu:
(1) ...Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
-> thiếu thành phần CN, câu khó hiểu văn cảnh không cho phép.
(2) Thêm “ạ” vào cuối câu.
=> Chú ý: + Khi rút gọn caaukhoong làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ ND câu nói; 
 + Không biến câu thành câu cộc lốc khiếm nhã.
b- Ghi nhớ: SGK tr 16 
BT 1: 
- Câu b rút gọn CN (chúng ta)-> câu ngắn gọn hơn.
- Câu c rút gọn CN (ai) 
BT 2: 
a-Câu 1,5,6,7 (vì thơ chuộng lối diễn đạt súc tích, quy định số chữ).
b-Câu 5,6,8 
BT 3:
 Cậu bé và người khách hiểu lầm vì cậu bé trả lời người khách đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa của câu nói.
Em rút ra bài học gì khi sử dụng câu rút gọn.
Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt, câu sai ngữ pháp.
Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn NL”
Đọc ngữ liệu
Nhận xét cấu tạo của câu
Thảo luận cách rút gọn câu
Đọc ghi nhớ
Nhận xét rút ra bài học về cách sử dụng câu rút gọn
Đọc ghi nhớ
Luyện tập 
 Ngày soạn: 27/1/2009
Ngày giảng: 31/1/2009
Tiết 79
Đặc điểm của văn bản nghị luận
Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh: - Nhận rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng.
 - Nắm vững các khái niệm: luận điểm, luận cứ, lập luận; rèn luyện cách triển khai luận điểm ...
 B - Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ
 HS: SGK, SBT, học bài cũ
 C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 *Hoạt động 1: Khởi động
1Tổ chức:
2- Kiểm tra: ? Thế nào là văn nghị luận, nhu cầu nghị luận trong cuộc sống . 
3-GTB:
 *Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
- Yêu cầu hs đọc lại VB chống nạn thất học.
- Vấn đề chủ yếu của bài viết được trình bày ở những câu văn nào? được cụ thể hóa ở những câu văn nào?
- Câu nêu ý khái quát là luận điểm của bài văn, em hiểu thế nào là luận điểm?
- Luận điểm thường được trình bày dưới dạng nào?
- Vai trò của luận điểm?
- Yêu cầu khi trình bày luận điểm?
- Để làm rõ luận điểm người viết đã trình bày lí lẽ dẫn chứng như thế nào?
- Nhận xét cách trình bày lí lẽ dẫn chứng trong bài viết?
- Luận cứ là gì?
- Thế nào là lập luận?
GV sd bảng phụ sơ đồ hóa hệ thống lập luận của bài viết.
* Hoạt động 3: Luyện tập
*Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
1-Luận điểm:
a- Ngữ liệu: VB “Chống nạn thất học”
- Câu: Mọi người...biết viết chữ quốc ngữ-> nêu ý khái quát
- Cụ thể hóa: Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ, người chưa biết gắng sức mà học cho biết. như thế tức là chống nạn thất học – một công việc phải làm ngay.
- Vai trò: câu văn trên thâu tóm ý của toàn đoạn, vấn đề được nêu là linh hồn của VB, thống nhất các đoạn văn thành một chỉnh thể.
=> KL: Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng của bài nghị luận; LĐ thể hiện ở nhan đề, dưới dạng các câu khẳng định nhiệm vụ chung(LĐchính), nhiệm vụ cụ thể(LĐ phụ).
b- Ghi nhớ: SGK tr19
2- Luận cứ:
a- Ngữ liệu: 
+ Lí lẽ thuyết phục:- Do chính sách ngu dân của TDP-> thất học-> đất nước không tiến bộ được.
 - Đất nước đã độc lập muốn tiến bộ phải học nâng cao dân trí XD đất nước.
+ KL: Mọi người phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ .
=>2 lí lẽ được tạo thành bởi 2 lập luận theo quan hệ nhân quả
 + Dẫn chứng: - 95% mù chữ
 - Vợ chưa biết dạy cho em...
=> KL: Luận cứ là lí lẽ dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.
b- Ghi nhớ 3 SGK tr 19
3- Lập luận:
a- Ngữ liệu: + Trước hết t/ g nêu lí do vì sao phải chống nạn thât học, chống nạn thất học để làm gì, chống nạn thất học bằng cách nào-> làm cho luận điểm thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
=>KL: Lập luận là nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ hợp lí.
b- Ghi nhớ: 4 SGK tr19
Chỉ ra hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận trong VB “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”.
 Xác lập luận điểm cho đề bài nghị luận sau: Sách là người bạn lớn của con người .
- Nắm vững đặc điểm của VB nghị luận.
Nắm vững các khái niệm luận điểm, lu ... g không phải là yếu tố chính, do tình cảm cảm xúc chi phối.
Bài tập 2: 
Đoạn văn tham khảo:
“Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam”.
“Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp một mối tình đầu chứa nhiều ngang trái. Tôi yêu trong nắng sớm...”
- Ôn tập cách làm bài văn biểu cảm về sự vật , con người; biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Ôn tập đặc điểm văn nghị luận; đặc điểm của văn nghị luận; phép lập luận CM, GT
Đối chiếu đề cương trả lời câu hỏi, bổ sung sửa chữa đề cương
Trả lời câu hỏi
Luyện tập lựa chọn đáp án
Viết đoạn văn biểu cảm chủ đề tự chọn
Đọc lại các VB biểu cảm SGK
Ngày soạn: 28/ 04/2009
Ngày giảng: 04/ 05/2009 
Tiết 128
 Ôn tập Tập làm văn ( tiếp theo)
a-Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức TLV đã học: văn biểu cảm, văn nghị luận.
- Nắm vững đặc điểm của từng loại bài, nắm vững cách thức làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ
HS : Chuẩn bị đề cương ôn tập
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 *Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra: KT đề cương ôn tập của h/s; chấm điểm 1 số đề cương 
3- GTB : 
 *Hoạt động 2: Ôn tập 
- Yêu cầu h/s ghi lại tên các VB nghị luận đã học
- Sd bảng phụ hệ thống lại đặc điểm của văn nghị luận
- Luận điểm là gì?
- Luận cứ?
- Lập luận?
- Bố cục của bài văn nghị luận?
- CM trong văn nghị luận?
- Bố cục của bài lập luận CM?
- Yêu cầu về dẫn chứng, lí lẽ trong bài văn CM?
- Thế nào là lập luận GT trong văn NL?
- Các cách giải thích thường gặp?
- Bố cục của bài văn Nl giải thích?
*Hoạt động 3:
 Luyện tập
Bài tập 4(140); BT 5,6,7,8 (141,142) – GV sd bảng phụ
*Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
II- Văn nghị luận:
1- Đặc điểm của văn nghị luận:
* Văn nghị luận được viết ra nhằm xác lập cho người đọc người nghe một quan điểm một tư tưởng nào đó.
- Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống mới có ý nghĩa.
* Mỗi bài văn nghị luận phải có luận điểm, luận cứ, lập luận.
- Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay câu phủ định, được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.
- Luận cứ : là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm, sáng rõ luận điểm.
- Lập luận: là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.
2 - Bố cục của bài nghị luận SGK tr 31
3 - Phép lập luận chứng minh:
*CM trong văn NL là phép lập luận dùng lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy.
* Bố cục bài văn lập luận CM SGK tr50
4 - Phép lập luận giải thích:
*Giải thích trong văn NL làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí, quan hệ...cần giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người.
* Các cách giải thích thường gặp: Nêu định nghĩa, so sánh đối chiếu, kể biểu hiện, chỉ ra mặt lợi, hại nguyên nhân , hậu quả... của hiện tượng hoặc vấn đề cần giải thích.
* Bố cục bài văn giải thích SGK tr 86
Bài tập:
Đề 2 (tr 140)
- Giải thích : Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
-> nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế. Thứ nhất là nghề nuôi cá, tiếp theo là nghề làm vườn, thứ ba là nghề làm ruộng. Câu tục ngữ khuyên người ta cần biết khai thác những thế mạnh của các điều kiện tự nhiên ở mỗi địa phương mà tạo ra của cải vật chất.
Đề 2: 
Câu ca dao : Nhiễu điều....
- Y nghĩa của cả câu : khuyên người ta yêu thương đùm bọc nhau
- Trình tự lập luận:
(1) – Giải thích từ ngữ 
(2) – Giải thích ý nghĩa của cả câu
(3) – Giải thích vì sao người trong một nước phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau
(4) – Vận dụng lời khuyên
- Nhắc học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài KT học kì.
- Ôn tập TV
- Ôn tập phần Văn
Đối chiếu đề cương
bổ sung, sửa chữa
Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
Luyện tập trên bảng phụ của GV
Ngày soạn: 28/ 04/2009
Ngày giảng: 04/ 05/2009 
Tiết 129
 Ôn tập Tiếng Việt (tiếp).
 Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp 
a-Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức TLV đã học: các phép biến đổi câu, các biện pháp tu từ cua pháp.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức và cách làm bài kiểm tra tổng hợp 
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ
HS : Chuẩn bị đề cương ôn tập
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 *Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra: KT đề cương ôn tập của h/s; chấm điểm 1 số đề cương 
3- GTB : 
 *Hoạt động 2: Ôn tập 
- Nêu các phép biến đổi câu đã học?
- Thế nào là rút gọn câu?
- Điều kiện để có thể rút gọn câu?
- Khi rút gọn câu cần chú ý gì?
- Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn
- GV sd bảng phụ phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn.
- Thêm TN cho câu có tác dụng như thế nào?
- Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng như thế nào?
- Phân biệt câu chủ động, câu bị động?
- Có những cách nào biến đổi câu chủ động thành câu bị động?
- Cụm chủ vị có cấu tạo như thế nào?
- Dùng cụm C- V để mở rộng những TP nào của câu? 
*Hoạt động 3: 
 Luyện tập
*Hoạt động 4: 
 Củng cố, HDVN
1- Các phép biến đổi câu:
a – Rút gọn câu :
*K/n : Rút gọn 1 thành phần nào đó trong câu (khi hoàn cảnh giao tiếp cho phép).
- Tác dụng : Câu ngắn gọn, tránh lặp, thông tin nhanh
- Khi rút gọn câu cần chú ý không biến câu thành cộc lốc khiếm nhã, không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ ND câu nói.
* Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt:
Câu đặc biệt
- Không cấu tạo theo mô hình CN – VN
- Xác địnhk thời gian, nơi chốn, gọi đáp, bộc lộ cảm xúc
Câu rút gọn
- Cấu tạo theo mô hình CN – VN nhưng rút gọn một TP nào đó trong câu. TP bị rút gọn có thể khôi phục được.
- Thông tin nhanh, tránh lặp..
b- Thêm trạng ngữ cho câu:
* TN là TP phụ của câu bổ sung ý nghĩa cho câu về thời gian, địa điểm , nguyên nhân, mục đích, cách thức...
* Công dụng của TN: 
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra trong câu nói làm cho nội dung câu nói đầy đủ hơn, chính xác hơn
- TN có tác dụng liên kết câu, LK đoạn văn
* Tách trạng ngữ thành câu riêng nhằm nhấn mạnh ý, chuyển ý.
c – Biến đổi câu chủ động thành câu bị động:
* Phân biệt câu chủ động , câu bị động:
- Câu chủ động : CN là chủ thể của hành động nêu ở VN
- Câu bị động : CN là đối thể của hành động nêu ở VN
* Các cách biến đổi câu chủ động thành câu bị động:
- C 1: Chuyển từ (cụm từ) làm bổ ngữ của động từ ở vị ngữ lên làm chủ ngữ của câu thêm bị/ được trước động từ làm VN chính
- C2 : Chuyển từ (cụm từ) làm bổ ngữ của động từ ở vị ngữ lên làm chủ ngữ của câu không cần thêm bị/ được
d – Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:
* Cụm C – V là cụm từ có cấu tạo giống như câu đơn BT 
* Dùng cụm C- V để mở rộng TP câu hoặc TP cụm từ. 
Bài tập 
 Làm lại các bài tập SGK, SBT ngữ văn 7 tập 2
- Ôn tập các ND kiến thức đã học
- Làm bài tập SGK, SBT
Trả lời câu hỏi
Thảo luận phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn
Thảo luận trả lời câu hỏi
Theo dõi đề cương sửa chữa bổ sung
Trả lời câu hỏi
Làm bài tập
Ngày soạn: 28/ 04/2009
Ngày giảng: 04/ 05/2009 
Tiết 130
 Ôn tập Tiếng Việt (tiếp).
 Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp 
a-Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức TLV đã học: các phép biến đổi câu, các biện pháp tu từ cua pháp.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức và cách làm bài kiểm tra tổng hợp 
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ
HS : Chuẩn bị đề cương ôn tập
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
 *Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra: KT đề cương ôn tập của h/s; chấm điểm 1 số đề cương 
3- GTB : 
 *Hoạt động 2: Ôn tập 
- Kể tên các phép tu từ đã học ở lớp 7?
- GV sd bảng phụ chép bài tập.
- Thế nào là phép điệp ngữ?
- Có mấy loại điệp ngữ?
- Tác dụng của phép điệp ngữ?
- Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ trong một số TP đã học?
- Thế nào là chơi chữ?
- Phân tích phép chơi chữ trong bài “Qua đèo Ngang”?
- Phân tích tác dụng của cách chơi chữ trong bài thơ của HXH?
- Thế nào là phép liệt kê? tác dụng của liệt kê?
- Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong VB “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, “Sống chết mặc bay”?
II – Các phép tu từ: 
Phép điệp ngữ:
* K/n (SGK)
* Bài tập 
+ Phép điệp ngữ trong bài “Sau phút chia li”
=> Đoạn thơ cuối sử dụng phép điệp ngữ diễn tả nỗi sầu chia li thăm thẳm mênh mông lan toả trong trời cao đất rộng trở thành núi sầu, khối sầu.
+ Điệp ngữ trong bài “Cảnh khuya”=> Như bản lề khép mở hai phía của một tâm trạng: tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước.
+ Điệp ngữ trong bài “Tiếng gà trưa”=> Câu thơ “Tiếng gà trưa” được nhắc lại trong bài thơ mở đầu mỗi đoạn thơ có tác dụng: mỗi lần nhắc lại câu thơ này lại gợi ra một hình ảnh của kỉ niệm tuổi thơ, liên kết hình ảnh ấy, điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình.
+ Điệp ngữ trong bài “Sài Gòn tôi yêu”=> Nhấn mạnh tình cảm của tác giả đối với Sài Gòn, tạo nhịp văn tha thiết giàu cảm xúc.
Phép chơi chữ:
*Khái niệm (SGK)
* Bài tập
+ Phép chơi chữ trong bài “Qua đèo Ngang”
=> Bộc lộ tình cảm nhớ nước thương nhà da diết của t/g
+ Bài “Khóc Tổng Cóc” của Hồ Xuân Hương
=> Tạo cách diễn đạt hóm hỉnh, cách hiểu bất ngờ
3 - Liệt kê:
* Khái niệm (SGK)
* Bài tập 
+ Bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao...”=> Nhấn mạnh hành động “trông” của nhân vật trữ tình.
+ Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”=> LK theo mô hình “tư...đến” theo quan hệ lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp, tiền tuyến hậu phương, ...=> Nhấn mạnh những biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước của đồng bào ta.
+ “Sống chết mặc bay”=> LK những đồ vật của quan phủ nhằm nhấn mạnh sự ăn chơi hưởng lạc của quan phủ ngay cả khi đi hộ đê, vạch trần bản chất xâu xa vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền.
+ Đoạn thơ của Tố Hữu: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung...=> nhấn mạnh các hình thức tra tấn dã man của bọn giặc đối với người con gái, tự hào về phẩm chất gan dạ anh hùng, bất khuất của người con gái VN
Đối chiếu đề cương sửa chữa bổ sung
Luyện tập theo nhóm
Trả lời câu hỏi
Luyện tập theo nhóm
*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp:
- Thời gian làm bài : 90 phút
- Nội dung kiểm tra: toàn bộ kiến thức học kì II bao gồm tất cả các phân môn 
- Đề bài không có trắc nghiệm hoàn toàn là tự luận.
- Yêu cầu trình bày: rõ ràng theo nội dung câu hỏi, vận dụng tốt kiến thức giải quyết đề bài.
- Ôn tập các ND phần KT Văn, TV, TLV
* Hoạt động 4: Củng cố HDVN
- Ôn tập, hoàn thành sau khi sửa chữa đề cương ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 9(2).doc