Ngữ văn B ài 1 Tiết 1.
Văn Bản: TÔI ĐI HỌC
-Thanh Tịnh -
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : HS phân tích được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong cuộc đời,nêu được cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích.
Hs nêu và phân tích nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở buổi đến trường trong văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: HS kĩ năng đọc, cảm thụ phân tích, tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ: HS có tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên mỗi người.
II Chuẩn bị:
1-GV: Giáo án,tlcktkn,sgk,sgv
2-HS : Sgk,vở soạn bài.
III- Phương pháp: Thuyết trình,đàm thoại, phân tích, nêu vấn đề.
IV- Tổ chức dạy hoc học.
1. Ổn định tổ chức(1p) 8A: 8B : 8c
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
*Khởi động.(2p)
-Mục tiêu:Hướng hs vào nội dung bài học.
GV:Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm đó luôn êm dịu, trong trẻo sâu lắng, ngọt ngào. Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm xúc ấy thật xúc động, hôm nay cô trò chúng ta cùng trở lại cảm giác buổi đầu đi học qua bài viết của ông.
Chi vua `Ngày soạn:./8/2010 Ngàygiảng: 8a:/8/2010 8b./8/2010 8c;/8/2010 Ngữ văn b ài 1 Tiết 1. Văn Bản: Tôi đi học -Thanh Tịnh - I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : HS phân tích được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong cuộc đời,nêu được cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích. Hs nêu và phân tích nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở buổi đến trường trong văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: HS kĩ năng đọc, cảm thụ phân tích, tâm trạng nhân vật. 3. Thái độ: HS có tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên mỗi người. II Chuẩn bị: 1-GV: Giáo án,tlcktkn,sgk,sgv 2-HS : Sgk,vở soạn bài. III- Phương pháp: Thuyết trình,đàm thoại, phân tích, nêu vấn đề. IV- Tổ chức dạy hoc học. 1. ổn định tổ chức(1p) 8A: 8B : 8c 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. *Khởi động.(2p) -Mục tiêu:Hướng hs vào nội dung bài học. GV:Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm đó luôn êm dịu, trong trẻo sâu lắng, ngọt ngào. Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm xúc ấy thật xúc động, hôm nay cô trò chúng ta cùng trở lại cảm giác buổi đầu đi học qua bài viết của ông. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và thảo luận chú thích. -Mục tiêu: Hs đọc diễn cảm văn bản,nêu những cơ bản về tác giả,tác phẩm,giải thích các từ khó. GV hướng dẫn đọc: đọc to, rõ ràng, giọng đọc nhẹ nhàng, trẻ trung. GV đọc mẫu. HS đọc,nhận xét. H: Nêu vài nét về Thanh Tịnh? Em biết gì về văn bản “Tôi đi học” của nhà văn? - Thanh Tịnh ( 1911-1988), sáng tác của ông nhìn chung đều đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm trong trẻo êm dịu. - Truyện ngắn “Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” (1941). H:Ông đốc” là gì? H:Lạm nhận” nghĩa là gì? Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích còn lại trong quá trình tìm hiểu văn bản. HS tự tìm hiểu các chú thích còn lại. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. -Mục tiêu: Hs xác định hệ thống nhân vật, nghệ thuật tiểu biểu của văn bản,tác dụng của các biện pháp ấy, nêu được trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn,phân tích tâm trạng nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. H:Truyện có những nhân vật nào ?Ai là nhân vật trung tâm?Vì sao? -Nhân vật tôi ,ông đốc,thầy giáo trẻ,bà mẹ. -TôI là nhân vật trung tâm vì truyện tập trung diễn tả tâm trạng tôi trong buổi tựu trường . Gv: Vậy các em cùng tìm hiểu trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn. HS đọc từ đầu đến " hôm nay tôi đi học" H: Những gì đã gợi trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường? - Vào cuối thu, lá rụng nhiều, hình ảnh em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. H:Những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào? 15p 22p I. Đọc - Thảo luận chú thích 1. Đọc văn bản . 2. Thảo luận chú thích. a. Tác giá - tác phẩm - (sgk) b. Từ khó. (1); (3) (6) (7) II. Tìm hiểu văn bản. 1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong tác phẩm. Từ hiện tại tác giả nghĩ về dĩ vãng. - Trình tự: + Tâm trạng cảm giác của “tôi” trên đường cùng mẹ đến trường. + Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi nhìn ngôi trường, bạn bè, khi gọi tên mình, khi rời tay mẹ. + Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi ngồi vào bàn đón giờ học đầu tiên. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài (5p) - Hãy kể lại tâm trạng của em buổi đầu đến trường? So sánh với nhân vật tôi em thấy tâm trạng mình và Tôi như thế nào? -Học bài,nêu những nét cơ bản về tg,tp,trình tự diễn tả kỉ niệm của nhà văn. - Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật tôi. -Chuẩn bị tiết 2, trả lời các câu hỏi 3,4,5. . Ngày soạn:./8/2010 Ngàygiảng: 8a:/8/2010 8b./8/2010: 8c;/8/2010 Ngữ Văn Bài 1 Tiết2 Văn bản Tôi đi học (tiếp) - Thanh Tịnh - I-Mục tiêu cần đạt: 1-Kiến thức: Hs:- phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật tôi , tình cảm yêu thương, trìu mến, chu đáo, cởi mở của những người lớn (mẹ, ông đốc, thầy giáo) đối với trẻ em để từ đó hiểu rõ trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. - - Tìm và phân tích những hình ảnh so sánh đặc sắc,nghệ thuật của tác phẩm. 2-Kĩ năng: Hs có kĩ năng phân tích,phát hiện các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của tp. 3-Thái độ:Hs có ý thức trách nhiệm đối với trường lớp, thầy cô, cha mẹ. II-Chuẩn bị 1- GV : Giáo án,tlcktkn,sgk. 2- HS : Soạn bài III-Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,nêu vấn đề. IV- Các bước lên lớp.. 1, ổn định tổ chức(1p) 8A 8b 8c 2, Kiểm tra (5p) - Nêu trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong văn bản “Tôi đI học” của nhà văn Thanh Tịnh? 3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: *Khởi động: (2p): -Mục tiêu:Tạo hứng thú cho hs khi tìm hiểu bài. Từ hiện tại,nhân vật tô đã nhớ về buổi tựu trường đầu tiên với tâm trạng đầy xúc động,vậy tâm trạng đó diễn biến như thế nào,sự quan tâm của mọi ngườ đối với trẻ nhỏ ra sao? Hoạt động của thầy trò TG Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: Hs phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật tôI,tháI độ của mọi người với các em nhỏ.Hs có kĩ năng phát hiện chi tiết,giá trị nghệ thuật và phân tích tác dụng của nó. HS đọc " Buổi mai hôm ấy" H:Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi cùng mẹ trên đường tới trường, khi nghe gọi tên, và lúc rời tay mẹ? - Con đường, cảnh vật vốn rất quen, tự nhiên thất lạ, thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình. - Cảm trang trọng, đứng đắn với quần áo, sách vở mới. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển sách, xin mẹ được cầm bút thước-> khẳng định mình. - Bỗng thấy sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt tươi vui. - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường -> lo sợ vẩn vơ. - Thấy chơ vơ, hồi hộp chờ gọi tên. - Lo sợ phải rời tay mẹ. - Cảm thấy vừa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với người bạn bên cạnh. - Vừa ngỡ ngàng và tự tin-> nghiêm trang vào giờ học. H:Tâm trạng nhân vật “tôi” được thể hiện bằng những phương thức biểu đạt nào,bằng các biện pháp nghệ thuật gi? Tác dụng của nó? -> Đó là những yếu tố làm tăng giá trị diễn đạt. CH:Từ những chi tiết trên, em nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đến trường lần đầu tiên? HS đọc:Ông đốc trường Mĩ Lí đến tôi cũng thấy làm lạ. H:Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của ông đốc đối với học sinh? - Nhìn chúng tôi và nói sẽ: "Thế là các em được vào lớp 5, các em phải cố gắng học...Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động... H:Em nhận xét gì về tình cảm của ông đốc dành cho học sinh? H:Những chi tiết nào miêu tả thầy giáo trẻ trước khi đón học sinh vào lớp? - Gương mặt tươi cười đang đón chúng tôi trước cửa lớp H: Em thấy thầy là người như thế nào? H:Bà mẹ của nhân vật tôi có những hành động, thái độ gì để chuẩn bị và đưa con đến trường? -chuẩn bị quần áo, sách vở, đưa con đến trường, cầm sách vở cho con . H: những hành động ,tháI độ ấy thể hiện điều gì? H:Em cảm nhận điều gì về tình cảm của mọi người đối với những em học sinh lần đầu đến trường? Cảm nhận gì về môi trường giáo dục đó? * HS liên hệ bản thân, nêu trách nhiệm của người học sinh trong nhà trương với gia đình và xã hội. H:Hãy chỉ ra các giá trị nghệ thuật đặc sắc của văn bản?Tác dụng của những biện pháp đó? - NT so sánh: giàu hình ảnh, giàu sức gựi cảm để diễn tả cảm xúc của “tôi” nhờ đó người đọc cảm nhận rõ nét cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật tạo chất trữ tình trong trẻo. -Bố cục theo dòng hồi tưởng, trình tự thời gian. -Kết hợp kể, tả, biểu cảm. - Sức cuốn hút: +Tình huống truyện. + Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn. +Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, ngôi trường và hình ảnh so sánh. *Hoạt động 3:Hướng dẫn hs tổng kết ,ghi nhớ. -Mục tiêu: Hs nêu được nội dung và giá trị nghệ thuật của tp. H:Hãy tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của tp? Hs trả lời,rút ra ghi nhớ. *Hoạt động4:Hướng dẫn hs luyện tập. -Mục tiêu :hs so sánh tâm trạng nhân vật tôI ở các đoạn văn . HS đọc, nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn: đọc lại đoạn văn, so sánh tâm trạng của nhân vật “tôi”. . II. Tìm hiểu văn bản. 2. Tâm trạng của nhân vật “tôi”. -Nghệ thuật:Tự sự xen miêu tả và biểu cảm,kết hợp nhiều hình ảnh so sánh độc đáo,hồi tưởng,liên tưởng. -Diễn tả một cách tự nhiên cảm động tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi” khi đến trường buổi đầu tiên. 3. Thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với những em nhỏ lần đầu đi học. a, Ông đốc. -Ông đốc là hình ảnh một người thầy, một lãnh đạo nhà trường rất hiền từ và bao dung. b, Thầy giáo trẻ. - là người vui tính, giàu lòng yêu thương. c. Bà mẹ: - chu đáo, quan tâm tới con. Đó là trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai, là một môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. III.Ghi nhớ.(sgk) III, Luyện tập: Bài tập 1(sbt) - Đoạn 1: Tâm trạng ngỡ ngàng mới lạ trước ngôi trường không phải mình thấy lần đầu hôm nay “tôi” cảm thấy nó oai nghiêm cao rộng còn mình thấy nhỏ bé nên lo sợ vẩn vơ. - Đoạn 2: Tâm trạng ngỡ ngàng nhưng bắt đầu thấy ấm áp, quyến luyến tự nhiên, Tôi không sợ hãi nữa. -> Đoạn 1, “tôi” bỗng thấy xa lạ trước những điều đã quen. Đoạn 2, “tôi” từ xa lạ bỗng có cảm giác gần gũi, tin cậy 37p 14p 13p 3p 7p 4, Củng cố và hướng dẫn học bài (5p) -Gv nhấn mạnh nội dung,giá trị nghệ thuật của văn b - Học bài, làm bài tập 2 (tr 9) và các bài tập trong SBT. -Chuẩn bị: Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Đọc kĩ, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập. ........................................................ Ngày soạn:./8/2010 Ngàygiảng: 8a:/8/2010 8b./8/2010 8c;/8/2010 Ngữ Văn Bài 1 Tiết 3 Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ I-Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Hs phân biệt được các cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. 2.Kĩ năng: - Hs biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khát quát của nghĩa từ ngữ vào đọc –hiểu văn bản. 3.Thái độ : -Hs có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ngữ. II- Chuẩn bị 1. GV: Giáo án,tlcktkn,sgk,sgv, bảng phụ 2. HS : Soạn bài III-Phương pháp:Đàm thoại,phân tích,nêu vấn đề. IV- Các bước lên lớp. 1, ổn định tổ chức: (1p)8a 8b 8c 2, Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3,Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. *Khởi động(2p) -Mục tiêu: Hướng hs vào nội dung bài học. GV :Từ ngữ,ngoài tữ đồng nghĩa và từ trái nghĩa còn có từ cò quan hệ bao hàm,vậy đó là quan hệ ntn? Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng ,từ ngữ nghĩa hẹp. -Mục tiêu:Hs phân biệt được từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp. HS quan sát sơ đồ (SGK- tr 10). H: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “thú”, “chim”, “cá”? ... 2. Văn bản 2 - Người thông báo: liên đội trưởng. - Người nhận thông báo: các chi đội thiếu niên tiền phong HCM. - Mục đích thông báo: về kế hoạch Đại hội đại biểu liên đội TNTP HCM. II. Cách làm văn bản thông báo: 1. Tình huống cần làm văn bản thông báo: - Tình huống a phải viết tường trình, - Tình huống b,c viết thông báo. 2. Cách làm văn bản thông báo: gồm 3 phần: - Thể thức mở đầu VB thông báo. - Nội dung thông báo. - Thể thức kết thúc VB thông báo. * Ghi nhớ: sgk (143 ). 3. Lưu ý: sgk (143 ). 4.Tổng kết và hướng dẫn HS học tập ở nhà (3p): GV chốt lại nội dung bài. - Học thuộc ghi nhớ. - Sưu tầm một số bản thông báo để tham khảo. - Chuẩn bị bài: Luyện tập văn bản thông báo. ************************************* Ngày soạn :9/5 Ngày giảng: 8b : 8c : Bài 34: Tiết 139 Luyện tập làm văn bản thông báo I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh 2. Kĩ năng : Vận dụng, biết cách làm văn bản thông báo đúng qui cách . 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự viết một văn bản đúng. II, Các kĩ năng sống cơ bản giáo dục trong bài - Giao tiếp, tư duy sáng tạo III, Chuẩn bị - GV: Văn bản mẫu, tlcktkn, sgk. - HS : Học bài. IV Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, ... V. Tổ chức giờ học. 1. Ôn định tổ chức (1p). 2. Kiểm tra đầu giờ(3p): Văn bản thông báo có những đặc điểm gì ? Khi trình bày cần chú ý những gì ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học . *. Khởi động. GV: ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về văn bản thông báo. Để ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo và nâng cao năng lực viết thông báo chúng ta tìm hiểu ND bài hôm. Hoạt động của GV- HS TG Nội dung kiến thức HĐ1. HD HS ôn tập. - Mục tiêu : Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo. Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh . H: Hãy cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai ? H: Nội dung thông báo thường là gì ? H:Văn bản thông báo có những mục gì ? H: Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm nào giống nhau, những điểm nào khác nhau ? HĐ2. HD HS luyện tập. - Mục tiêu : Học sinh biết vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành luyện tập. HD HS làm BT1. - HS đọc 3 trường hợp trong sgk và lựa chọn loại văn bản thích hợp trong các trường hợp trên ? HD HS làm BT2 - HS đọc thông báo trong sgk. H: Chỉ ra những chỗ sai trong VB thông báo trên và chữa lại cho đúng ? H: Hãy nêu một số tình huống thường gặp trong nhà trường hoặc ngoài XH mà em cho là cần viết VB thông báo (không lặp lại tình huống trong sgk) ? 15p 21p I. Ôn tập lí thuyết: 1. Tình huống cần làm VB thông báo: - Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan Đảng, Nhà nước,... cần thông báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề chủ trương, chính sách, việc làm,... 2. Nội dung, thể thức của một VB thông báo: - Nội dung thông báo: thường là những thông tin về công việc phải làm để người dưới quyền biết và thực hiện - Thể thức của VB thông báo: là thể thức hành chính theo đúng những mẫu đã qui định (Gồm 3 phần: Thể thức mở đầu, nội dung và thể thức kết thúc VB thông báo) 3. Phân biệt VB tường trình và VB thông báo: * Giống nhau: về thể thức trình bày (3 phần), về sự chính xác rõ ràng của nội dung VB (nội dung tường trình và nội dung thông báo đề phải rõ ràng và chính xác). * Khác nhau: + Tường trình là trình bày sự việc xảy ra để cấp trên biết và đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết. Còn thông báo là loại VB để truyền đạt những nội dung, công việc, yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống cấp dưới (hoặc từ một tổ chức, cơ quan thông báo chung cho mọi người biết). + Tường trình thường là của cá nhân viết có kèm theo những đề nghị được giải quyết, còn thông báo thường là của cơ quan đoàn thể do người đại diện kí để cấp dưới (hoặc mọi người) biết mà thực hiện. Vì vậy trong thể thức viết thông báo có số công văn, nơi nhận là hai điều mà tường trình không có. II. Luyện tập: 1. Bài 1 (149 ): a. Thông báo. b. Báo cáo. c. Thông báo. 2. Bài 2 (150 ): - Ghi ngày, tháng, năm chưa đúng chỗ. - Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới. - Nội dung thông báo không phù hợp không phù hợp với tên VB thông báo (tên VB là thông báo kế hoạch mà nội dung yêu cầu là sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch), ở đây chỉ là thông báo về đợt kiểm tra vệ sinh và tổ chức Ban kiểm tra vệ sinh mà thôi. - Bản thông báo này phải viết lại: Sắp tới trường tổ chức đợt kiểm tra vệ sinh từ ngày... đến ngày... tháng..., thành lập ban kiểm tra, đề nghị ban kiểm tra lập kế hoạch cụ thể... 3. Một số tình huống thường gặp trong nhà trường hoặc ngoài XH mà cần viết VB thông báo: - Trong nhà trường: Góp sách vở, dụng cụ học tập giúp các bạn học sinh vùng bị ngập lụt; góp phân trâu khô để trồng cây, góp thủy tinh để cắm lên tường bảo vệ trường. - Ngoài xã hội: Tiêm phòng dịch chống các loại bệnh cho trẻ em, tiêm phòng dịch cho chó, cho gia cầm. 4.Tổng kết và hướng dẫn HS học tập ở nhà (3p): GV chốt lại nội dung bài. - Làm bài 4 (150). .................................................... Ngày soạn: 10/5 Ngày giảng: 8b; 8c; Tiết 140 Trả Bài kiểm tra học kì II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu của đề bài. Thấy được những phần mình đã làm được và chưa làm được. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tự sửa lỗi . 3. Thái độ : Học sinh biết nhìn nhận, phân tích, đánh giá bài . II, Các kĩ năng sống cơ bản giáo dục trong bài; - Giao tiếp, hợp tác, III. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : chấm chữa bài. - Học sinh : ôn bài. IV. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. V. Tổ chức giờ học. 1. Ôn định tổ chức (1p). 2. Kiểm tra đầu giờ 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: * Khởi động. - Mục tiêu : Học sinh có hứng thú trong giờ trả bài KT học kì . GV: Giờ trước các em đã kiểm tra học kì môn ngữ văn, giờ học hôm nay cô sẽ giúp các em thấy được những ưu, nhược điểm trong bài KT của mình . Hoạt động của giáo viên và học sinh Tg Nội dung chính HĐ1: HD HS tìm hiểu đề bài. - Mục tiêu : Học sinh hiểu được yêu cầu của đề bài. GV nhắc lại yêu cầu của đề bài. HĐ2 : HD HS lập dàn bài . - Mục tiêu : Học sinh biết đáp án và cách lập dàn bài hoàn chỉnh để học sinh đối chiếu tìm ra phần còn thiếu H: Đề bài thuộc thể loại nào? H: Nêu yêu cầu của đề? H: Giới hạn của đề? GV Cùng học sinh xây dựng dàn bài. GV cùng HS lập dàn bài hoàn chỉnh để học sinh đối chiếu tìm ra phần còn thiếu . H: Nhắc lại bố cục của bài văn ? HĐ3 : GV nhận xét. - Mục tiêu : Học sinh nhận ra lỗi đã mắc phải , rút kinh nghiệm , sửa lỗi. GV nhận xét chung. - Về kiểu bài: Học sinh hiểu đề, làm đúng yêu cầu của đề. - Nội dung: Vẫn còn một số bài viết chưa đúng, sơ sài. - Cấu trúc: Đa phần học sinh viết đủ 3 phần nhưng vẫn còn tình trạng học sinh viết bài dưới hình thức gạch đầu dòng. - Chính tả:Vẫn còn học sinh viết sai lỗi chính tả. -Viết tắt: Học sinh còn viết tắt chữ “Không” Ko - Danh từ riêng: không viết hoa, hay viết hoa tuỳ tiện; sai phụ âm đầu; dùng từ lặp: GV nhận xét cụ thể. - GV nhận xét cụ thể một số bài. HĐ4 : GV chữa lỗi. - Mục tiêu : Học sinh nhận ra các lỗi đã phạm trong bài viết của mình, biết đối chiếu để sửa lỗi. - GV Chữa từng loại lỗi cho HS. Gọi HS chữa lỗi chính tả: S – X, Ch – Tr, D – R – Gi, Gọi HS chữa lỗi dùng từ chưa chính xác. Gọi HS chữa lỗi diễn đạt. - Chưa biết ngắt câu. - Chưa biết cách xây dựng đoạn văn. HĐ5. GV Trả bài cho HS. - Mục tiêu : Học sinh biết nhận ra các lỗi của mình đã mắc phải trong bài viết. - Yêu cầu học sinh xem lại các lỗi mà mình đã mắc phải. - HS trao đổi bài cho nhau và cùng giúp nhau sửa lỗi. - GV Gọi điểm vào sổ. 5p 10p 10p 5p 5p 3p I. Đề bài: P1.Trắc nghiệm. P2. Tự luận. II. Dàn bài + đáp án : III. Nhận xét . 1. Nhận xét chung. 2. Nhận xét riêng. IV. Chữa lỗi. 1.Chính tả. 2.Dùng từ. 3.Diễn đạt . V. Trả bài. 4.Tổng kết và hướng dẫn HS học tập ở nhà (3p): GV chốt lại nội dung bài. - Về nhà luyện chữ. - Sửa lỗi chính tả. S: G; S: ../ ./ 08 G:../ ./08 a .../../ 08 b Tiết 31 Chương trình địa phương phần tiếng Việt A, Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt được dùng ở địa phương nơi em sinh sống. - bước đầu so sánh từ ngữ địa phương với cá từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ từ ngữ nào từ ngữ nào trùng với toàn dân, từ ngữ nào không trùng từ ngữ với toàn dân. - Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương một cách phù hợp. B, Chuẩn bị: C, Các bước lên lớp: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra: Tình thái từ là gì? Có mấy loại tình thái từ? - Là những từ được thêm vào câu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu lộ sắc thái của người nói. - có 4 loại. 3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Khởi động: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường dùng lớp từ địa phuơng để giao tiếp nhưng lại không biết đó là từ địa phương. Để giúp các em dễ dàng nhận biết lớp từ nay, chúng ta cùng học bài hôm nay. HĐ2: Tìm những từ địa phương tương ứng những từ toàn dân trên bảng sau: HS thảo luận tổ . Mỗi tổ kẻ một bảng bằng giấy to. Treo các tờ giấy lên bảng phụ. Nhận xét. GV bổ sung, sửa chữa. HS tìm các từ địa phương khác trong số các từ địa phương đã tìm và nói rõ từ đó sử dụng ở địa phương nào? GV bổ sung ghi lên bảng. TT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ ĐP em. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 cha mẹ ông nội bà nội ông ngoại bà ngoại bác anh của cha) bác (vợ của anh cha) chú (em trai của cha) thím(vợ của chú) bác (chị của cha) bác (chồng chị của cha) cô (em gái của cha) chú (chồng em gái của cha) bác (anh của mẹ) bác (vợ anh của mẹ) cậu (em trai của mẹ) mợ (vợ em trai của mẹ) dì (chị của mẹ) dượng (chồng của mẹ) dì (em gái của mẹ) dượng (chồng em gái của mẹ) anh trai chị dâu em trai em dâu (vợ em trai) chị gái anh rể (chồng của chị) em gái em rể (chồng em gái) con con dâu (vợ của con trai) con rể (chồng con gái) cháu (con của con) chồng vợ bố, tía, cậu thầy bu, má, u,vú,bầm, mợ ông, nội bà, nội ông, ngoại bà, nội bác bác, bá chú thím bá, cô dượng o dượng cậu mợ cậu cô già,bábác dượng, bố dì chú anh chị em em chị anh em em con con con cháu anh em 4, củng cố: Sử dụng từ địa phương cần chú ý điều gì? 5, hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm thêm các từ địa phương. - Làm bài tập SBT - Soạn: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. ....................................................
Tài liệu đính kèm: