Tuần 15: Bài 15
Kết quả cần đạt
Qua hai bài thơ vào nhà ngục Quảng Đông và đập đá ở Côn Lôn cảm nhận được khí phách kiên cường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX và sức lôi cuốn của một giọng thơ hào hùng, hình ảnh thơ mạnh mẽ và khoáng đạt.
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về dấu câu nhận biết cách chữa lỗi thường gặp về dấu câu.
Biết cách quan sát thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học đã học.
Tuần 15: Bài 15 Kết quả cần đạt Qua hai bài thơ vào nhà ngục Quảng Đông và đập đá ở Côn Lôn cảm nhận được khí phách kiên cường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX và sức lôi cuốn của một giọng thơ hào hùng, hình ảnh thơ mạnh mẽ và khoáng đạt. Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về dấu câu nhận biết cách chữa lỗi thường gặp về dấu câu. Biết cách quan sát thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học đã học. Ngày soạn: 18.11.2011 Ngày dạy: 21.11.2011. Lớp 8a Ngày dạy: 21.11.2011. Lớp 8c Ngày dạy: 22.11.2011. Lớp 8b Tiết 57. Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu - 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. * Tích hợp: (HCM) Liên tương tới bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch b. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. c. Thái độ: - Giúp các em có thái độ nghiêm túc đối với môn học. 2. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: Soạn bài, tham khảo tư liệu về tgiả PBC. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép vào nội dung bài học ) * Giới thiệu bài: (1’) Cụ Phan Bội Châu từng bị kẻ thù bắt, tù đày nhiều năm. Trong tù, cụ – Người chí sĩ CM vĩ đại thường làm thơ để bày tỏ chí khí của mình. Bài thơ hôm nay cta học là TP trữ tình nói chí tỏ lòng được cụ PBC stác trong h/cảnh đặc biệt. Vậy ND gtrị của nó ntn? Bài học hôm nay cta cùng tìm hiểu. b. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Hãy cho biết vài nét về tác giả cụ PBC mà em biết? GV: Thơ văn của Ô chủ yếu viết = chữ Hán, 1 số TP viết = chữ Nôm, đề tài phong phú, giọn điệu sôi sục, hào hùng, mạnh mẽ rất lôi cuốn. Đó là những câu thơ gợi sóng, giục giã đồng bào đánh P, giành lại non sông. ? Về h/cảnh ra đời TP? GV: Giảng thêm SGV (155). ? Cách đọc bài thơ này ntn? GV: Đọc mẫu 1 lần. Gọi 2 (H) đọc lại – GV nhận xét. GV: Lưu ý các chú thích 1,2 & 6. ? Cho biết thể loại của bài thơ? Nhắc lại bố cục của nó? ? 2 câu đầu tác giả giới thiệu đề cập tới vấn đề gì? Em hiểu phong lưu, hào kiệt nghĩa là gì? ? Tại sao đã bị kẻ thù bắt, nhốt trong nhà ngục mà tgiả vẫn xem mình là hào kiệt & phong lưu? Điều đó thể hiện? GV: Bị tù là bị giam hãm, bị tra tấn, bị đói, khát, bị đánh đập, đày ải Nhưng những người csĩ CS lại như người chủ động Theo em quan niệm “chạy mỏi chân thì ở tù” thể hiện tinh thần ý chí như thế nào của PBC? Bình thêm: Nhà tù được coi là nơi nghỉ chân, nơi rèn luyện ý chí, suy nghĩ để rút ra bài học ? 2 câu tiếp theo cta thấy điều gì? ? Em có nxét gì về giọng điệu của 2 câu? ? Theo em lời tâm sự ở đây là gì? Từ năm 1905ð đến khi bị bắt gần 10 năm 10 năm lưu lạc, khi ở Nhật, TQ, khi ở TLanko mái ấm gđ, cực khổ về v/chất.. ? Ý nghĩa của lời tâm sự trên là gì? Có phải là 1 lời than thân? ? Em hiểu ntn về ý nghĩa của cặp câu 5,6? ? Phân tích NT ở 2 câu thơ trên? ? Lối nói khoa trương có t/d gì trong việc biểu hiện h/ả của người anh hùng, hào kiệt này? ? Việc lặp từ trong câu thơ cuối có tác dụng gì? ? Có thể nói 2 câu kết là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em có cảm nhận được điều gì từ 2 câu thơ này? GV: Khẳng định ý chí thép gang mà kẻ thù ko thể nào bẻ gãy. Con người ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin tưởng vào SNo chính nghĩa của mình, vì thế mà ko sợ bất kì 1 thử thách gian nan nào. * Tích hợp: (HCM) Qua đây giúp ta liên tương tới bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch một chế độ ngục tù hà khắc nhưng vượt lên tất thảy ở con người Bác chính là ý chí là nghị lực làm nên vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh ? Bài thơ có nét đặc sắc nào về nghệ thuật? ? Bài thơ đã giúp em cảm nhận điều gì về hình tượng người tù CM? GV: Chốt: Cảm hứng mãnh liệt hào hùng vượt hẳn lên trên thực tại khắc nghiệt của c/sống tù ngục. Giọng điệu bài thơ phù hợp với cảm hứng đó. I- Đọc và tìm hiểu chung: (10’) 1- Tác giả tác phẩm: - Phan Bội Châu (1867-1940) quê ở huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An là nhà nho yêu nước và cách mạng lớn của dân tộc trong vòng 20 năm đầu TK-XX và cũng là nhà văn nhàg thơ lớn với những tác phẩm thể hiện lòng yêu nước, thương dân khát vọng tự do, độc lập. - Bài thơ ra đời năm 1914 sau khi PBC bị bắt giam ở Trung Quốc. - Nhiều tác phẩm thơ văn yêu nước đầu thế kỉ chưa có sự đổi mới về ngpôn ngữ và thể loại nhưng đã thể hiện được tinh thần thời đại mới mẻ. 2- Đọc: - Diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng. Giọng điệu hào hùng. Riêng cặp câu 3-4 cần chuyển sang giọng thống thiết. 3. Tìm hiểu và giải thích từ khó: HS: Trình bày theo SGK 4. Bố cục: - Thể thơ: Thất ngôn bát cú đường luật. - Bố cục: 4 phần: Đề, thực, luận, kết. II- Phân tích: (25’) 1- Hai câu đề: Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. - Thể hiện tư thế, tinh thần, ý chí của người anh hùng nhà CM trong những ngày đầu ở tù. * Phong thái đường hoàng tự tin, ung dung, thanh thản, vừa ngang tàng bất khuất, vừa hào hoa tài tử. - Cho dù có gian khổ, đau đớn nhưng bậc anh hùng ko bao giờ chịu cúi đầu khuất phục, họ đứng cao hơn mọi sự kìm kẹp, đầy đoạ của kẻ thù, thấy mình tự do, thanh thản. * Khẩu khí, giọng điệu đùa cợt trước gian nan. 2- Hai câu thực: Đã khách ko nhà trong bốn biển. Lại người có tội giữa năm châu. - Giọng điệu trầm thống, diễn tả 1 nỗi đau cố nén khác với giọng cười cợt đùa vui ở 2 câu trên. * Cuộc đời bôn ba chiến đấu và cuộc đời sóng gió & đầy bất trắc. - 1 người có thể coi thường cái chết, coi thường sự tù đày thì đã gắn trọn đời mình với đất nước, DT. Trong bài lưu biệt khi xuất dương: Cụ viết: “Non sông đã chết sống thêm nhục” * Câu thơ giúp ta cảm nhận đầy đủ h/ả tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước. 3- Hai câu luận: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Mở miệng cười tan cuộc oán thù. * Khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt – cho dù ở hoàn cảnh nào cũng ko đổi dời chí khí. - NT đối chặt & dùng từ ngữ tóm lược. Bủa (dang) / Mở. Ôm chặt / Cười tan. Bồ kinh tế / Cuộc oán thù. ð Lối nói khoa trương được s/d ở đây – Tạo nên những hiện tượng NT gây ấn tượng về 1 con người CM vĩ đại. * Câu thơ là kết tinh cao độ cxúc lãng mạn hào hùng của tgiả. 4- Hai câu kết: Thân ấy vẫn còn, còn SNo. Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu - Lặp từ “còn” bắt người đọc ngắt nhịp 1 cách mạnh mẽ, làm lời nói trở nên dõng dạc, dứt khoát, tăng ý k/định cho câu thơ. * K/định tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết. III- Tổng kết – Ghi nhớ: (5’) - Viết theo thể thơ truyền thống. - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang bất khuất. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ. - Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ (Sgk). IV- Luyện tập: (4’) Đọc thêm & làm BT thêm SGK. c. Củng cố: - Câu hỏi: Đọc diễn cảm bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” - Học sinh trình bày. GV nhận xét cách đọc của hS d. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:(1’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc thêm một tài liệu về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu. - Học bài và soạn bài tiết sau: đập đá ở Côn Lôn. * RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................ ......................................................................................................................................... - Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................ ......................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức:..................................................................................................... ......................................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:......... .................................................................................. __________________________________________ Ngày soạn: 19.11.2011 Ngày dạy: 22.11.2011. Lớp 8c Ngày dạy: 24.11.2011. Lớp 8a Ngày dạy: 25.11.2011. Lớp 8b Tiết 58. Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN ( Phan Châu Trinh) 1 MỤC TIÊU: a, Về kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ * Tích hợp: (HCM) Liên tương tới bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch b, Về kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. c, Về thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX. Những người mang chí lớn cứu nước, cứu dân dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin không đổi với sự nghiệp giải phóng dân tộc. 2. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu soạn bài. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, soạn bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Câu hỏi: - Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu cảm nhận của em về hình tượng người tù CM? - Trả lời: - HS đọc diễn cảm bài thơ. - Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. * Giới thiệu bài: (1’) Đầu năm 1908 nhân dân trung kì nổi dậy chống sưu thuế. Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án chém và đầy ra Côn đảo vào tháng 4 năm 1908 vài tháng sau nhiều thân sĩ yêu nước khắp Trung Kì, Bắc kì cũng bị đầy ra đảo... Bài thơ mà hôm nay cô cùng các em tìm hiểu được làm trong thời kỳ này. b. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Trình bày nét cơ bản về tác giả? GV: Chủ trương đường lối của ông cức dân cức nước dựa vào nước pháp để lật đổ nền chuyên chủ PKVN. ? Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ? GV: Hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng diễn cảm khẩu khí không ngang tàng, giọng điệu hào hùng GV đọc, học sinh đọc HS, GV nhận xét. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích Sgk. ? Theo em bài thơ này sẽ có bố cục như thế nào? GV: Đọc thầm bốn câu thơ đầu. Câu thơ đầu gợi tả cho em bối cảnh nào hình ảnh nào? hình ảnh của ai? ? Em hiểu như thế nào về chủ thể làm trai trong ... tập san...được dẫn trong câu văn. * Dấu gạch nối: - Nối các tiếng trong một từ phiên âm (Không phải là một dấu câu nó chỉ là một quy định về chính tả, về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang) GV: Treo bảng phụ, gọi HS đọc VD1. ? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? ? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó. Cách dùng ra sao? ? Em thấy VD trên đã mắc phải lỗi gì ở dấu câu nào? ? Theo em dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? ? Ở chỗ này nên dùng dấu gì? ? VD đã mắc phải lỗi gì khi s/d dấu câu? ? Người viết cam, quýt,...theo em đã được chưa? Tại sao? ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt danh giới giữa các thành phần đồng chức? ? Em hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp? ? VD đã mắc phải lỗi gì khi s/d dấu câu? ?Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này là đúng chưa? ? Ngoài những trường hợp trên đây ở trong VD này còn mắc phải lỗi nào khi s/d dấu câu? (Cần chú ý điều gì?) ? Qua quan sát tìm hiểu phân tích các VD trên em rút ra kết luận gì về việc s/d dấu câu? GV: Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Tại sao em lại điền dấu câu đó vào các chỗ. ? Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp? II, Các lỗi thường gặp về dấu câu. (15’) * VD 1. (Sgk) - Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động” - Dùng dấu chấm để kết thúc câu Viết hoa chữ T ở đầu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. - Sửa lỗi: Dùng dấu chấm để kết thúc câu * VD2: - Dùng dấu hai chấm sau từ này là sai vì nd ý nghĩa của câu chưa có. (mới có thành phần trạng ngữ còn cụm C-V ở tiếp nối sau) - Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa thành phần phụ và thnàh phần chính của câu là hợp lí. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. - Sửa lỗi: Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa thành phần phụ và thành phần chính của câu. * VD 3: - Nhiều loại hoa quả mà viết đánh đồng là không được. - Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. - đặt dấu phẩy Cam, quýt, xoài... 3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết. * VD 4: - Dấu chấm hỏi ở cuối câu dầu dùng sai. Vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dùng dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. - Sửa lỗi: Câu thứ nhất dùng dấu chấm vì là câu trần thuật. Câu thứ hai dùng dâú chấm hỏi vì là câu nghi vấn. - Việc phối hợp sử dụng dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản, ngược lại sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. - Khi viết cần tránh 4 lỗi thường gặp về dấu câu. * Ghi nhớ: sgkT 151 III, Luyện tập (10’) Bài tập 1: (,), (.), (.), (,), (:), (-), (!), (!), (!), (!), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), (?), (!). Căn cứ vào câu phân loại theo mục đích nói. Bài tập 2: a, ...mới về ?...mẹ dặn là anh...chiều nay b, ...sản xuất,...có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách . ” c, ...năm tháng, nhưng... c. Củng cố: (3’) - Câu hỏi: Các lỗi thường gặp về dấu câu ? - Trả lời: - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thú - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết. - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà.(1’) Ôn luyện thật kĩ về dấu câu. Chuẩn bị cho bài kiểm tra chất lượng môn tiếng việt . * RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: - Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................ ......................................................................................................................................... - Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................ ......................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức:..................................................................................................... ......................................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy:............................................................................................. ......................................................................................................................................... __________________________________ Ngày soạn: 23.11.2011 Ngày kiểm tra: Lớp 8a Tiết 60. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. MỤC TIÊU: a, Về kiến thức: - Kiểm tra quá trình nhận thức của HS sau khi học xong kiến thức từ vựng ngữ pháp. b, Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết bài c, Về thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự giác nghiêm túc. 2. CHUẨN BỊ. a. Chuẩn bị của GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập nội dung theo yêu cầu. 3. NỘI DUNG ĐỀ BÀI: * Ma trận đề kiểm tra. Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nói quá - Nhận biết được biện pháp nói quá trong bài ca dao. Số câu 1 1 Số điểm 1 1(1%) Từ tượng hình, từ tượng thanh - Nhận biết được từ tượng hình trong câu thơ. Số câu 1 1 Số điểm 1 1(10%) Câu ghép - Xác định các vế câu và cách nối các vế câu trong câu ghép Số câu 1 1 Số điểm 4 4(4%) Ôn tập về dấu câu Viết một đoạn văn hội thoại có sử dụng các dấu câu đã học Số câu 1 1 Số điểm 4 4(4%) TS câu hỏi 2 1 1 4 TS điểm 2(20%) 4(40%) 4(40%) 10 * Đề bài: Câu 1: Bài ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào? Bồng bồng cõng chồng đi chơi Đi đến chỗ lội đánh dơi mất chồng Chị em ơi ! Cho tôi mượn chiếc gầu sòng Để tôi tát nước múc chồng tôi lên. A, Nói giảm, nói tránh C, Nhân hoá. B, Nói quá D, Điệp từ. Câu 2: Dòng nào xác định đúng nhất các từ gạch chân trong hai câu thơ sau: Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác ven sông chợ mấy nhà A, Từ tượng hình B, Từ tượng thanh. C, Các tình thái từ. D, Các trợ từ. Câu 3: Xác định các vế câu và cách nối các vế câu trong câu ghép sau: a, Sân nó rộng, mình nó cao hơn, trong những buổi trưa hè đầy nắng lặng. b, Tôi cắn rơm, tôi cắn cỏ , tôi lạy ông giáo. c, Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm. Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn hội thoại ghi lại cuộc trò chuyện giữa hai HS có s/d các dấu câu đã học? 4. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: đáp án B nói quá (1điểm) Câu 2: Đáp án A Tượng hình (1điểm) Câu 3: a, Sân nó rộng, mình nó cao hơn (trong ) những buổi trưa hè đầy vắng lặng c v c v c v Ba cụm C-V (dùng dấu phẩy, và quan hệ từ) ( 2điểm) b, Tôi cắn rơm, tôi cắn cỏ, tôi lạy ông giáo. Ba cụm C-V Dấu phẩy. c v c v c v c, Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy (và ) tôi càng buồn lắm. c v c v c v Dấu phẩy và quan hệ từ. (2điểm) Câu 4: (4điểm) Vừa vào lớp Mai hỏi tôi ngay. - Hoa ơi! Hôm nay cậu đã làm được bài tập toán chưa? Hoa vừa viết vừa nói: - Tơ đang làm đây! khó thật đấy “nghĩ nát óc”mà vẫn chưa ra - Và tớ nữa tí nữa chúng mình phải hỏi cô thôi. 5. NHẬN XÉT TIẾT KIỂM TRA: - Về ý thức:.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Về thái độ:................................................................................................................. ..... ............................................................................................................................... ________________________________________________ Ngày soạn: 23.11.2011 Ngày kiểm tra: Lớp 8 Ngày kiểm tra: Lớp 8 Tiết 60. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. MỤC TIÊU: a, Về kiến thức: - Kiểm tra quá trình nhận thức của HS sau khi học xong kiến thức từ vựng ngữ pháp. b, Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết bài c, Về thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự giác nghiêm túc. 2. CHUẨN BỊ. a. Chuẩn bị của GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập nội dung theo yêu cầu. 3. NỘI DUNG ĐỀ BÀI: * Ma trận đề kiểm tra. Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nói quá - Nhận biết được biện pháp nói quá trong bài ca dao. Số câu 1 1 Số điểm 1 1(1%) Từ tượng hình, từ tượng thanh - Nhận biết được từ tượng hình trong câu thơ. Số câu 1 1 Số điểm 1 1(10%) Câu ghép - Xác định các vế câu và cách nối các vế câu trong câu ghép Số câu 1 1 Số điểm 3 3(3%) Ôn tập về dấu câu Viết một đoạn văn hội thoại có sử dụng các dấu câu đã học Số câu 1 1 Số điểm 5 5(5%) TS câu hỏi 2 1 1 4 TS điểm 2(20%) 3(30%) 5(50%) 10 * Đề bài: Câu 1: Bài ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào? Bồng bồng cõng chồng đi chơi Đi đến chỗ lội đánh dơi mất chồng Chị em ơi ! Cho tôi mượn chiếc gầu sòng Để tôi tát nước múc chồng tôi lên. A, Nói giảm, nói tránh C, Nhân hoá. B, Nói quá D, Điệp từ. Câu 2: Dòng nào xác định đúng nhất các từ gạch chân trong hai câu thơ sau: Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác ven sông chợ mấy nhà A, Từ tượng hình B, Từ tượng thanh. C, Các tình thái từ. D, Các trợ từ. Câu 3: Xác định các vế câu và cách nối các vế câu trong câu ghép sau: a, Sân nó rộng, mình nó cao hơn, trong những buổi trưa hè đầy nắng lặng. b, Tôi cắn rơm, tôi cắn cỏ , tôi lạy ông giáo. Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn hội thoại ghi lại cuộc trò chuyện giữa hai HS có s/d các dấu câu đã học? 4. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: đáp án B nói quá (1điểm) Câu 2: Đáp án A Tượng hình (1điểm) Câu 3: a, Sân nó rộng, mình nó cao hơn (trong ) những buổi trưa hè đầy vắng lặng c v c v c v Ba cụm C-V (dùng dấu phẩy, và quan hệ từ) ( 1,5điểm) b, Tôi cắn rơm, tôi cắn cỏ, tôi lạy ông giáo. c v c v c v Ba cụm C-V Dấu phẩy. ( 1,5điểm) Câu 4: (5điểm) Vừa vào lớp Mai hỏi tôi ngay. - Hoa ơi! Hôm nay cậu đã làm được bài tập toán chưa? Hoa vừa viết vừa nói: - Tơ đang làm đây! khó thật đấy “nghĩ nát óc”mà vẫn chưa ra - Và tớ nữa tí nữa chúng mình phải hỏi cô thôi. 5. NHẬN XÉT TIẾT KIỂM TRA: - Về ý thức:.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Về thái độ:................................................................................................................. ..... ............................................................................................................................... _______________________________________
Tài liệu đính kèm: