Giáo án môn Ngữ văn 8 tiết 31: Chương trình địa phương

Giáo án môn Ngữ văn 8 tiết 31: Chương trình địa phương

 Tiết 31

 Chương trình địa phương

A. Mục tiêu cần đạt

1-Kiến thức: Các từ ngữ đ/phương chỉ qhệ ruột thịt,thân thích.

2- Kỹ năng: Sử dụng từ ngữ đ/phương chỉ qhệ ruột thịt,thân thích.

3- Thái độ: Giáo dục HS sử dụng từ ngữ đ/phương cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

.B-Chuẩn bị:-GV:Soạn giáo án,bảng phụ.

 -HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà

.C- Tổ chức các hoạt động dạy học :

* Bước 1 :

1-ổn định :

2- Kiểm tra bài cũ :

? Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là từ ngữ địa phương ?

 Đọc hai câu thơ sau: Vườn râm dậy tiếng ve ngân

 Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào

? Hãy xác định trong VD trên từ nào là từ địa phương? từ nào là từ toàn dân?

- Từ địa phương: Bắp -> từ toàn dân: Ngô

* Bước 2: Bµi mới (GV thuyết trình)

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 tiết 31: Chương trình địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 1/11/12 ND 4/11/12	 Tiết 31	
 Chương trình địa phương
A. Mục tiêu cần đạt 
1-Kiến thức: Các từ ngữ đ/phương chỉ qhệ ruột thịt,thân thích.
2- Kỹ năng: Sử dụng từ ngữ đ/phương chỉ qhệ ruột thịt,thân thích.
3- Thái độ: Giáo dục HS sử dụng từ ngữ đ/phương cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
.B-Chuẩn bị:-GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
 -HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà
.C- Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Bước 1 :
1-ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ :
? Bằng kiến thức đó học em hóy cho biết thế nào là từ ngữ địa phương ? 
 Đọc hai cõu thơ sau: Vườn rõm dậy tiếng ve ngõn
 Bắp rõy vàng hạt đầy sõn nắng đào
? Hóy xỏc định trong VD trờn từ nào là từ địa phương? từ nào là từ toàn dõn?
- Từ địa phương: Bắp -> từ toàn dõn: Ngụ
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động của GV-HS
HĐ1:Hướng dẫn tỡm hiểu phần I
MT: Nhận diện được từ ngữ đ/p với từ ngữ toàn dân.
PP: phỏt hiện, tổng hợp....
GV trỡnh chiếu đoạn văn a,b,c HS theo dừi, quan sỏt theo nhúm thảo luận.
? Em hóy tỡm từ ngữ địa phương trong cỏc đoạn văn sau và chuyển từ địa phương sang từ toàn dõn tương ứng?
- Nhúm 1: a
- Nhúm 2: b
- Nhúm 3: c
-> cỏc nhúm trỡnh bày bảng phụ treo lờn bảng -> lớp nhận xột -> GV tổng hợp bằng trỡnh chiếu cả ba nhúm.
? Dựa vào cơ sỏ nào mà em xỏc định được cỏc từ ngữ trờn là từ địa phương?
- dựa vào K/N từ địa phương
- do giao lưu học hỏi mà ta biết được
- dựa vào văn cảnh của cõu văn
- từ địa phương khỏc từ toàn dõn ở ngữ õm và từ ngữ.
HĐ2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu phần II
* MT: Giỳp HS biết cỏch sử dụng từ ngữ địa phương hợp lớ.
* PP: thụng hiểu, phỏt hiện, vấn đỏp...
GV trỡnh chiếu tỡnh huống: Cú anh bộ đội người Bắc đến xin nước người Huế. Thấy một con chú nằm ngang đướng nờn hỏi chủ nhà:
- con chú cú sao khụng, cụ Tư?
- Con cứ đi, con chú khụng cú răng mụ.
Anh bộ đội yờn tõm đi qua, khụng ngờ con chú xổ ra nhe răng sủa. Anh kờu lờn.
- Răng con chú khiếp quỏ, thế mà cụ bảo nú khụng cú răng.
? Theo em vỡ sao anh bộ đội lại núi “Thế mà...răng”
-> Vỡ anh bộ đội là người Bắc nờn khụng hiểu từ người Huế cú nghĩa là: Sao đõu.
? Qua tỡnh huống trờn em thấy từ địa phương cú mặt hạn chế và ưu điểm nào?
- Hạn chế: gõy trở ngại cho việc giao tiếp giữa cỏc vựng miền
- Ưu: Bổ sung ý nghĩa từ vựng cho từ toàn dõn, làm phong phỳ vốn từ toàn dõn; trong nghệ thuật sử dụng từ địa phương tạo sắc thỏi địa phương cho nhõn vật, cảnh vật.
? Từ đú em hóy tỡm từ xưng hụ và cỏch xưng hụ ở địa phương em và địa phương khỏc mà em biết?
GV treo lược đồ việt Nam cho HS chọn một số vựng miền để xưng hụ.
? Từ đó hãy chỉ ra cách gọi của miền Bắc (Hà Nội), Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Bộ cho các từ sau : Cha, mẹ, anh đầu, chị đầu, bác
? Để phỏt huy mặ tớch cực và hạn chế tiờu cực của từ địa phương, theo em chỳng ta phải làm gỡ?
- Phải phõn biệt được đặc điểm riờng của địa phương mỡnh so với ngụn ngữ toàn dõn (khụng lạm dụng từ địa phương)
- Xõy dựng đỳng đắn thỏi độ với từ ngữ địa phương (xỏc định hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp)
- Tỡm hiểu cỏch sử dụng từ địa phương vượt ra ngoài địa phương mỡnh.
GV trỡnh chiếu lập bảng thống kờ từ địa phương – từ toàn dõn.
 Kiến thức cơ bản I. Nhận diện từ ngữ địa phương – từ toàn dõn:
a, Từ ĐP Từ toàn dõn
 Thẹo sẹo
 lặp bặp lắp bắp
 Ba bố, cha
b, Ba bố, cha
 Mỏ mẹ
 Kờu gọi
 Đõm trở thành
 Đũa bếp đũa cả
 núi trổng núi trống k
 vụ vào
c, Lui cui lỳi hỳi
 Nắp vung
 Nhắm cho là
 Giựm giỳp
 núi trổng núi trống k
 Ba bố, cha
II. Sử dụng từ ngữ địa phương:
- Đại từ trỏ người: tui, choa -> tụi; tau -> tao; bầy tui -> chỳng tụi, mi -> mày...
- Danh từ chỉ quan hệ thõn thuộc: bọ, thầy, tớa, ba -> bố; u, bầm, mạ ,mỏ -> mẹ; ả -> chị, eng -> anh...
- Xưng hụ với thầy cụ: em,con -> thầy, cụ; 
- Xưng hụ với chị của mẹ: chỏu, bà, dỡ...
- Xưng hụ với chồng của cụ: chỏu, chỳ, dươg..
* Bắc Ninh, Bắc Giang: 
- Cha : Gọi là thầy
- Mẹ : U, bầm, bủ
- Bác : Bá
* Nam Bộ : 
- Cha : Ba, tía- - Anh cả : Anh hai
- Chị cả : Chị hai - Mẹ : Má
HĐ3:Hướng dẫn luyện tập 
MT: HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành,sưu tầm những bài văn,bài thơ..có sử dụng từ ngữ đ/p chỉ qhệ thân thích ruột thịt.
PP: Sưu tầm,phân tích,thảo luận nhóm
Bài tập : Sưu tầm và phân tích tác dụng những bài văn,bài thơ..có sử dụng từ ngữ đ/p chỉ qhệ thân thích ruột thịt.
 H/s làm,trình bày theo nhóm .
* Bước 3:Hướng dẫn học ở nhà. 
	- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ, thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em .
	- Chuẩn bị bài : Lập dàn ý . biểu cảm 
 ------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 31.doc