Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 8

Văn bản TÔI ĐI HỌC

 Thanh Tịnh

A/ Mục tiêu cần đạt

1/ Kiến thức:

 Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp của nhân vật tôi trên con đường đến trường buổi học đầu tiên trong đời.

2/ Kỹ năng :

 Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản, phát hiện và phân tích nhân vật tôi – Người kể chuyện.

3/ Thái độ:

 Từ văn bản này học sinh biết liên tưởng đến những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân để thêm yêu trường lớp và việc học của mình.

B/ Chuẩn bị :

 - Giáo viên: Giáo án, SGK

 - Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT

C/ Tiến trình lên lớp:

1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm sự chuẩn bị của học sinh

2/ Bài mới:

a/ Giáo viên giới thiệu bài mới

Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Truyện ngắn “ Tôi đi học” đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của 1 thời thơ ấu.

 

doc 17 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 14/8/2010 	Tuần : 01
Ngày dạy 16/8/2010	 	 Tiết : 01
Văn bản 	 TÔI ĐI HỌC 
 	Thanh Tịnh 
A/ Mục tiêu cần đạt 
1/ Kiến thức: 
	Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp của nhân vật tôi trên con đường đến trường buổi học đầu tiên trong đời.
2/ Kỹ năng :
	Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản, phát hiện và phân tích nhân vật tôi – Người kể chuyện.
3/ Thái độ:
	Từ văn bản này học sinh biết liên tưởng đến những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân để thêm yêu trường lớp và việc học của mình.
B/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên: Giáo án, SGK
	- Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm sự chuẩn bị của học sinh 
2/ Bài mới:
a/ Giáo viên giới thiệu bài mới
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Truyện ngắn “ Tôi đi học” đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của 1 thời thơ ấu.
b/ Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Gọi học sinh đọc chú thích SGK /T8
? Nêu một vài nét về cuộc đời tác giả Thanh Tịnh ?
? Những nét đặc trưng trong thi pháp của tác giả là gì?
? Lĩnh vực sáng tác của tác giả là gì ? 
? VB xuất bản năm bao nhiêu? 
?VB thuộc thể loại nào? 
? Văn bản chia bố cục mấy phần ? ND của từng phần?
GV: Hướng dẫn HS đọc giọng chậm, dịu hơi buồn, lắng sâu chú ý những đoạn đối thoại.
GV: Đọc mẫu một đoạn
? VB có những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính?
Hoạt động 2:
? Nhân vật nhớ lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong hoàn cảnh nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả hoàn cảnh đó?
?Hình ảnh nào ấn tượng nhất với nhân vật và làm cho nhân vật gợi nhớ lại kỉ niệm của mình ? 
? Trên con đường cùng mẹ đến trường được miêu tả như thế nào ?
? Chi tiết nào cho thấy sự thay đổi trong tâm trạng của nv?
? Vì sao lại có sự thay đổi đó?
? Hãy tìm những chi tiết ngộ nghĩnh đáng yêu của cậu bé?
? Vậy tâm trạng của cậu bé trong đoạn văn trên là gì ?
? Tg sử dụng biện pháo nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng nhân vật?
Học sinh đọc chú thích SGK /T8
HS: Năm 1933 ông làm ở các sở tư rồi vào nghề dạy học và bắt đầu sáng tác.
HS: Văn ông nhẹ nhàng, sâu lắng, giàu chất thơ.
HS: Thơ và truyện ngắn
HS: Trong tập “Quê mẹ” năm 1941.
HS: Truyện ngắn 
HS: Văn bản chia bố cục 3 phần.
HS: Tiếp tục đọc đến hết.
HS: Có 3 nhân vật và nhân vật chính là nhân vật tôi 
HS: Vào cuối thu, thời gian bắt đầu tựu trường.
HS: Miêu tả xen lẫn biểu cảm.
HS: Thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên ..
HS: Con đường làng dài và hẹp.
HS: Con đường quen .
Không lội sông
HS: Vì ngày hôm nay cậu bé lần đầu tiên đến trường.
HS: Tôi cảm thấy mình
Tôi bặm taychắc chỉ người thạo
HS: Hồi hộp, mới mẻ
HS: Tự sự cùng biểu cảm và so sánh 
I/ Tìm hiểu chung 
1/ Tác giả 
- 1933 Thanh Tịnh làm các Sở tư rồi dạy học và bắt đầu sáng tác.
2/ Tác phẩm
- Giọng văn đằm thắm, nhẹ nhàng.
 - VB xuất bản 1941
3/ Thể loại
- Truyện ngắn
4/ Bố cục
+ Từ đầu đến ngọn núi.
àTâm trạng nv tôi trên đường đến trường. 
+ Tiếp theo đến chút nào hết 
àTâm trạng nv tôi đứng ở sân trường và tấm lòng người lớn dành cho các em 
+Còn lại
àGiờ học đầu tiên
II/ Đọc - Hiểu văn bản 
1/ Đọc 
2/ Tìm hiểu chi tiết
 a/ Tâm trạng nv tôi trên đường đến trường. 
+ Con đường quen giờ thấy lạ
+Thấy mình trang trọng và đứng đắn
à Hồi hộp, cảm giác mới mẻ, hồn nhiên, đáng yêu.
D/ Củng cố và dặn dò
1/ Củng cố
? Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ?
? Suy nghĩ của em về tâm trạng nhân vật tôi trên con đường đến trường trong truyện?
2/ Dặn dò
 Học bài
Soạn “ Tôi đi học” tiết 2. SGK/t5
Ngày soạn 16/8/2010 	Tuần: 01
Ngày dạy 18/8/2010	 	 Tiết : 02
Văn bản 	 TÔI ĐI HỌC 
 	Thanh Tịnh 
A/ Mục tiêu cần đạt 
1/ Kiến thức: 
	Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường và trong lớp học của buổi học đầu tiên trong đời.
2/ Kỹ năng :
	Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản, phát hiện và phân tích nhân vật tôi – Người kể chuyện.
3/ Thái độ:
	Từ văn bản này học sinh biết liên tưởng đến những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân để thêm yêu trường lớp và việc học của mình.
B/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên: Giáo án, SGK
	- Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ : 
? Suy nghĩ của em về tâm trạng nhân vật tôi trên con đường đến trường trong truyện?
2/ Bài mới
a/ Giáo viên giới thiệu bài mới
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu tâm trạng trạng hồi hộp của nhân vật tôi khi đến trường. ngỳa hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường và trong lớp học của buổi học đầu tiên trong đời.
b/ Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
Nội dung
Hoạt Động 2
? Trước và sau khi đi học ngôi trường có gì khác ?
?Tâm trạng của tôi ntn? 
? Để diễn tả sự khác nhau đó tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
? Cậu bé như thế nào khi nghe thầy gọi tên mình?
? Cảm giác của cậu bé như thế nào khi rời mẹ vào lớp?
? Vậy tâm trạng của cậu bé lúc này như thế nào ?
? Thái độ cử chỉ của ông đốc và mẹ của cậu bé ntn?
? Những chi tiết trên thể hiện điều gì? 
? Ấn tượng đầu tiên trong lớp học là gì ?
Tâm trạng của cậu bé như thế nào ?
?Hành động của cậu bé thể hiện ntn?
? Những chi tiết trên cho thấy điều gì? 
? Hình ảnh một con chim .làm em liên tưởng đến điều gì? Tg dùng nghệ thuật gì? 
Hoạt động 3
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ T9
? Hãy nêu vài nét về nội dung ?
? Cho biết tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nàotrong bài ? 
 Hoạt động 4
Giáo viên hướng dẫn
HS: Trước thấy xa lạ, cao ráo và sạch sẽ
Sau: Xinh xắn vừa oai nghiêm, rộng.
HS: Lo sợ vẩn vơ.
HS: Một loạt hình ảnh so sánh cộng thêm kể và biểu cảm.
HS: Quả tim ngừng đập, lúng túng , giật mình.
HS: Nức nở khóc 
Thấy xa mẹ tôi như lần này
HS: Ngỡ ngàng, lo sợ
HS: Cười nhẫn nại, hiền từ, cảm động
Đưa tay vuốt tóc cậu bé
HS: Tình yêu, tinh thần, trách nhiệm.
HS: Mùi hương lạ xông ..
Hình gì cũng thấy hay ..
HS: Vừa quen mà vừ lạ vừa gắn bó.
HS : Vòng tay lên bảng
HS: Tự tin, nghiêm túc 
HS: Cậu học trò tự tin và quyết tâm học tập. Ẩn dụ
HS: đọc ghi nhớ 
HS: Tâm trạng hồi hộp, mới mẻ, lo sợ của cậu bé 
HS: Biểu cảm xen lẫn tự sự, miêu tả,
HS: Lắng nghe và về nhà làm 
b/Tâm trạng nv tôi đứng ở sân trường và tấm lòng người lớn dành cho các em . 
|Tâm trạng nv tôi đứng ở sân trường.
+Lo sợ vẩn vơ
+ Quả tim như ngừng đập,lúng túng , giật mình
+ Nức nở khóc khi phải xa mẹ 
à Ngỡ ngàng, lo sợ khi sắp rời mẹ bước chân vào lớp
|Tấm lòng của người lớn.
+ Ông đốc hiền từ, nhẫn nại.
+ Mẹ vuốt mái tóc tôi.
àTình yêu, tinh thần, trách nhiệm của gia đình và nhà trường với thế hệ trẻ.
c/ Giờ học đầu tiên
+ Người bạn chưa quen nhưng không thấy lạ.
+ Vòng tay lên bảng chăm chỉ nhìn ..
à Tự tin, nghiêm túc trong giờ học đầu tiên.
III/ Tổng kết
Ghi nhớ SGK/T 9
1/ Nội dung
- Kỉ niệm thời thơ ấu đặc biệt là ngày tựu trường đầu tiên sâu sắc trong kí ức
2/ Nghệ thuật
- Biểu cảm xen lẫn tự sự, miêu tả, hình ảnh so sánh và ẩn dụ.
IV/Luyện tập 
Bài tập 1,2
 D/ Củng cố, dặn dò.
1/ Củng cố
? Nêu nội dung nghệ thuật của Văn bản tôi đi học 
2/ Dặn dò
+ Học nội dung bài và Ghi nhớ SGK/T 9
+ Làm bài tập 1,2 SGK/T 9
+ Soạn VB “Trong lòng mẹ” SGK/T 15
Ngày soạn 17/8/2010 	Tuần : 01
Ngày dạy 19/8/2010	 Tiết : 03
Tiếng việt	 	 
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A/ Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2/ Kỹ năng
	Qua bài học HS luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
3/ Thái độ 
	Yêu quý Tiếng Việt hơn 
B/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên: Giáo án, SGK
	- Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2/ Bài mới
a/ Giáo viên giới thiệu bài mới
	Từ đồng nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là gì? Ví dụ ?
b/Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
Gv: Yêu cầu học sinh xem sơ đồ SGK/T10 
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ chim cá? 
? Vì sao?
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của voi, hưu?
?Tương tự nghĩa của từ chim và cá so sánh với nghĩa của các từ tu hú, sáo và cá rô, cá thu? 
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào? 
?Vậy ta có kết luận gì cho trường hợp trên? Cho ví dụ?
? Vậy từ ngữ được coi là có nghĩa rộng hơn từ khác khi nào? Ngược lại ? Cho ví dụ?
GV: Gọi học sinh đọc Ghi nhớ SGKT10
Hoạt động 2
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau?
?Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữảơ mỗi nhóm sau đây:
? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?
HS: quan sát sơ đồ SGK/T10
HS: Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ chim cá
HS: Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ trên
HS: Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của voi, hưu
HS: Trả lời
HS: Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ voi, hưu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ động vật. 
HS: Nghĩa của một từ có thể rộng hơn các từ khác hoặc hẹp hơn các từ khác
Thực vật > Cây> Hoa hồng
HS: Rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác.
Xe> xe máy, xe đạp
HS: Đọc Ghi nhớ SGKT10
HS: Thực hiện trên bảng
Hs: Suy nghĩ trả lời
HS: Suy nghĩ rồi lên bảng làm 
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
* Xét ví dụ
+ Động vật có nghĩa rộng nhất
+ Thú, chim, cá có nghĩa hẹp hơn từ động vật nhưng lại rộng hơn các từ còn lại
* Ghi nhớ SGK/T10
II/ Luyện tập
1/Bài 1:
a/y phục
 quần áo
quần quần áo sơ
 đùi dài dài mi
b/ vũ khí
 súng bom
súng đại bom bom 
trường bác ba bi
 càng
2/ Bài 2
a/ chất đốt.b/nghệ thuật.c/thức ăn.d/ đánh
3/ Bài 3
a/ xe đạp, xe máy
b/ sắt, nhôm, đồng
c/ cam, ổi, xoài
d/ họ nội, họ ngoại
e/ vác, xách
D/ Củng cố, dặn dò
1/ Củng cố
? Một từ có những khả năng như thế nào về nghĩa?
2/ Dặn dò
+ Học ghi nhớ Ghi nhớ SGK/T10, làm bài bài tập 4,5 trang 11
+ Chuẩn bị bài “Trường từ vựng” SGk/T21
Ngày soạn 17/8/2010 	Tuần : 01
Ngày dạy 19/8/2010	 	 Tiết : 04
Tập làm văn 
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A/ Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Nắm được chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của VB.
2/ Kỹ năng
	Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày chọn lựa sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình.
3/ Thái độ 
	Có tính tự giác  ... hơ ấu” 1938
3/ Thể loại
 - Hồi kí
4/ Bố cục (2 phần)
+ Từ đầu đến người ta hỏi đến chứ.
à Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng
+ Còn lại 
 à Cuộc gặp ngỡ bất ngờ với mẹ 
II/ Đọc - hiểu văn bản 
1/ Đọc
2/ Tìm hiểu chi tiết 
a/ Nhân vật bà cô
*Cử chỉ:
- Cười nói rất kịch.
*Lời nói:
- dịu dàng, ngọt ngào, thân mật
*Hành động:
- Mắt long lanh nhìn chằm chặp.
- Khuyên bảo, an ủi, khích lệ.
àTả tinh tế thể hiện sự giả dối, thâm hiểm, độc ác.
D/ Củng cố, dặn dò
1/ Củng cố
Bà cô của Nguyên Hồng Thâm độc ác nghiệt càng làm cho chú bé Hồng yêu mẹ hơn .
2/ Dặn dò
+ Học nội dung của bài.
+ Soạn tiết 2 của VB “ Trong lòng mẹ” trang 15.
Ngày soạn 23/8/2010 	Tuần : 02
Ngày dạy 25/8/2010	 	 Tiết : 06
Văn bản 	TRONG LÒNG MẸ
	 (Trích Những ngày thơ ấu) 	
Nguyên Hồng	
A/ Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự nguyện, chân thành giàu sức truyền cảm.
2/ Kỹ năng
- Đọc và phân tích nhân vật khái quát đặc điểm tính cách, qua lời nói nét mặt tâm trạng, củng cố hiểu biết về thể loại.
3/ Thái độ 
-Học sinh biết thông cảm và có lòng nhân đạo với những hoàn cảnh đáng thương ở ngoài đời sống. 
B/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên: Giáo án, SGK
	- Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ : 
	- Suy nghĩ của em về bà cô của Nguyên Hồng.
2/ Bài mới 
a/ Giáo viên giới thiệu bài mới
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu, phân tích tính cách của bà cô. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cuộc gặp gỡ của chú bé Hồng và mẹ.
b/Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
Nội dung
Hoạt động 2
? Qua đoạn đối thoái với bà cô hoàn cảnh chú bé hồng như thế nào? 
? Hoàn cảnh đó chot hấy chú bé Hồng sống ra sao?
? Khi nghe cô hỏi : Mày có muốn vào Thanh Hoá vớii mẹ may không ?chú bé Hồng như thế nào ?
? Vậy tâm trạng chú bé Hồng như thế nào ?
?Tác giả đã dùng biện pháp nghệt thuật nào để làm rõ tâm trạng của chú bé? 
? Khi thấy bóng dáng người giống mẹ mình chú bé Hồng có hành động gì?
? Tâm trạng Hồng ngay sau đó ntn? 
? Tg dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả nỗi lo sợ đó? 
?Hành động và tâm trạng của Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình như thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng văn ở đoạn này?
? Qua đó thể hiện tình cảm gì của chú bé Hồng ?
Hoạt động 3
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK /t21
?Nêu vài nét về nội dung và nghẹ thuật của Vb? 
HS: Bố mất sớm. Mẹ đi tha hương cầu thực.
HS: Sống thiếu thốn khổ cực
HS: Lúc đầu im lặng, lần thứ hai lòng thắt lại. khoé mắt cay cay.
Lần thứ 3 nước mắt ròng ròng.
HS: Đau đớn.
HS: tả kể chân thực sinh động 
HS: Đuổi theo, giọng bối rối. mợ mợ ơi !!
HS: lo sợ đó không phải là mẹ mình thì bị bạn bè cười.
HS: so sánh 
HS: Chạy ríu cả chân, phải bé lại để lăn vào lòng mẹ..
HS: Giọng văn đầy chất trữ tình và cảm xúc.
HS: Yêi thương mẹ vô cùng
HS: Đọc ghi nhớ SGK /t21
b. Nhân vật bé Hồng:
* Hoàn cảnh:
+ Bố mất sớm.
+ Mẹ đi tha hương cầu thực.
+ Sống trong sự ghẻ lạnh, hắt hủi của họ hàng.
àSống thiếu tình thương.
* Diễn biến tâm trạng của Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô:
+ Im lặng, cúi đầu.
+ Lòng thắt lại.
+ Nước mắt ròng ròng, chan hòa đầm dìa.
à Miêu tả chân thực, lời kể sinh động thể hiện chú bé Hồng đau đớn đến cực điểm.
* Khi gặp lại mẹ:
 + Gọi thản thốt
 + Chạy theo ríu cả hai chân
 + Sung sướng khi được ở trong lòng mẹ
àGiọng văn giàu chất trữ tình thể hiện chú bé yêu thương mẹ vô cùng.
III/ Tổng kết 
*Ghi nhớ SGK /t21
1/Nội dung
 - Những cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương mẹ cháy bóng của tác giả.
2/Nghệ thuật
Miêu tả và kể chân thực kết hợp với biểu cảm cùng lối so sánh tinh tế. 
D/ Củng cố, dặn dò
1/ Củng cố 
+Tâm trạng chú bé hồng khi đối thoạt với bà cô và khi ở trong lòng mẹ
2/ Dặn dò
+ Học ghi nhớ SGK /t21
+ Sạon bài “ Tức nước vỡ bờ” SGK 28
Ngày soạn 24/8/2010 	Tuần : 02
Ngày dạy 26/8/2010	Tiết : 07
Tiếng Việt	TRƯỜNG TỪ VỰNG 	
A/ Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Giúp học sin hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
2/ Kỹ năng
Hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngũ nghĩa đã học, như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hoá,đ ể vận dụng vào việc làm văn.
3/ Thái độ 
Tự giác vận dụng trường từ vựng vào việc học của mình
B/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên: Giáo án, SGK
	- Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ : 
	Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
2/ Bài mới
a/ Giáo viên giới thiệu bài mới
	Các em đã được học nhiều hiện tượng ngữ nghĩa hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thế nào là trường từ vựng
b/Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
Gọi học sinh đọc ví dụ SGK/t21
?Tìm đọc những từ in đậm?
?Những từ trên cùng chỉ điều gì?
?Người ta gọi hiện tượng đó là gì ?
? Vậy trường là gì ?
? Trong một số trường hợp mỗi trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn hãy cho ví dụ ?
? Ví dụ vừa tìm được có các loại từ nào ?
? Từ đó ta có kết luận gì ?
?Với những từ nhiều nghĩa trường hợp nào sẽ xảy ra?
? Người ta chuyển trường từ vựng người sang động vật nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2
?Đọc văn bản trong lòng mẹ tìm các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt.?
?Hãy đặt tên trường từ vựng cho mõi dãy từ sau?
? Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
? Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau?
GV: hướng dẫn làm bài 5,6,7
HS: đọc ví dụ SGK/t21
HS: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
HS: bộ phận của cơ thể
HS: đó là những từ có cùng trường tù vựng
HS: những từ có chung về 1 nghĩa nào đó.
HS: thảo luận trả lời
+ Bộ phận cơ thể người: tai, mắt..
+ Giới tính: nam, nữ
+ Hoạt động: chạy, nhảy
HS: DT, ĐT
HS: một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
HS: có thể tham gia vào nhiều trường từ vựng.
HS: tăng sức gợi hình gợi cảm
HS: thầy, mợ, bà cô ruột
HS: thảo luận tìm nét nghĩa chung giữa các từ để dặt tên.
HS: suy nghĩ trả lời: Trường từ vựng thái độ.
HS: lên bảng làm 
HS: lắng nghe.
I/Thế nào là trường từ vựng 
* Xét ví dụ
+ Mặt, mắt, da, gò má à chỉ bộ phận cơ thể.
àTrường từ vựng là những từ có nét chung về nghĩa 
* Ghi nhớ SGK 21
Lưu ý
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều trường từ 
+ Họ chuyển trường từ vựng tăng sức gọi hình gợi cảm.
II/ Luyện tập
1/ Bài tập 1
Thầy, mợ, bà cô ruột, họ nội, con em.
2/ Bài tập 2
a/ Dụng cụ đáng bắt thuỷ sản
b/ dụng cụ để đựng
c/ Hoạt động của chân
d/ Trạng thái tâm lí
e/ Tính cách
g/ Dụng cụ để viết
3/ Bài tập 3
Trường từ vựng thái độ.
4/ Bài tập 4
Khứu giác: mùi thơm, mùi khét
Thính giác: nghe, tai, điếc
D/ Củng cố, dặn dò
1/ Củng cố
? Thế nào là trường từ vựng?
2/ Dặn dò
Làm bài tập 5,6,7
Chuẩn bị bài “ Từ tượng hình, từ tượng thanh” trang 49
Ngày soạn 24/8/2010 	Tuần : 02
Ngày dạy 26/8/2010	 	 Tiết : 08
Tập làm văn 
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A/ Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
2/ Kỹ năng
	Biết xác định bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
3/ Thái độ 
	Có ý thức tốt trong việc sử dụng bố cục vào việc viết văn.
B/ Chuẩn bị 
	- Giáo viên: Giáo án, SGK
	- Học sinh: SGK, vở soạn, ĐDHT
C/ Tiến trình lên lớp
1/ Kiểm tra bài cũ 
	Chủ đề của văn bản là gì? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất của văn bản.
2/ Bài mới
a/ Giáo viên giới thiệu bài mới
Khi tìm hiểu các văn bản chúng ta thường phải phân bố cục vậy bố cục là gì? Cách bố trí sắp xếp các nội dung trong phần thân bài như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
b/Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV: gọi học sinh đọc VB SGK/T24
? Văn bản trên chia làm mấy phần? ranh giới của mỗi phần?
? Mỗi phần có nhiệm vụ gì ?
? Hãy cho biết mối quan hệ giữa 3 phần trên?
? Mỗi văn bản thường có mấy phần ? có mqh như thế nào?
Hoạt động 2
Gọi học sinh đọc phần thân bài vb “Tôi đi học” 
? Phần thân bài trên kể vè những sự kiện nào? các sự kiện ấy sắp xếp theo thư tự nào? 
?Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng trong phần thân bài ?
?Khi tả người, vật, con vật em sẽ miêu tả theo trình tự nào?
?Cho biết cách sắp xếp phần thân bài của văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” 
? Vậy cách sắp xếp của thân bài tuỳ thuộc vào điều gì?
Hoạt động 3
Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn văn sau?
GV: hướng dẫn làm bài 2,3
HS: đọc VB SGK/T24
HS: 3 phần
+ Từ đầu à danh lợi
+ Tt à không cho vào thăm
+ Còn lại
HS: P1 giới thiệu
P2 uy tín của thầy
P3 tình cảm của mọi người với thầy
HS: phần trước là tiền đè cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trước để làm rõ chủ đề.
HS: có 3 phần có mối quan hệ chặt chẽ
HS: đọc bài 
HS: buổi tựu trường theo thới gian hồi tưởng
HS: tình cảm thương cha mẹ sâu sắc, thái độ căm ghét những kẻ nói xấu mẹ, niềm vui sướng khi gặp mẹ
HS: thảo luận để tìm cách miêu tả phù hợp nhất.
HS: 2 phần theo chủ đề đạo cao và đức trọng 
HS: theo ý đồ thái độ của người viết.
HS: thảo luận theo nhóm trả lời
I /Bố cục của văn bản
1/ Đọc văn bản
Người thầy đạo cao đức trọng
2/ Trả lời câu hỏi
P1: giới thiệu ong Chu Văn An
P2: công lao, uy tín và tính cách của ông
P3: tình cảm của mọi người với ông 
àGồm 3 phần,các phần quan hệ chặt chẽ làm rõ chủ đề 
II/ Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
1/ Văn bản tôi đi học
+Buổi tựu trường đầu tiên
+Buổi sáng trên đường đến trường và vào lớp học.
2/ Văn bản trong lòng mẹ.
+Thương mẹ căm ghét những hủ tục đầy đoạ mẹ 
+Niềm vui sướng vô cùng khi ở trong lòng mẹ
3/ Cách miêu tả người, vật, con vật
* Người, vật
+Theo không gian xa đến gần, gần đến xa.
+Thời gian: quá khứ hiện tại
+Ngoại hình, quan hệ, cảm xúc
* Tả phong cảnh:
Không gian, xa, gần rộng, hẹp
Phong cảnh, cảm xúc
4/ Văn bản người thầy đạo cao đức trọng 
+ Các sự việc nói về tài cao 
+ Các sự kiện nói về đạc đức được học trò kính trọng
*Ghi nhớ SGK/t25
III/ luyện tập
a/ Trình bày theo thứ tự không gian từ xa tới gần, tận nơi, đi xa dần
b/ Theo thứ tự thời gianvề chiều lúc hoàng hôn
c/ Hai hai luận ứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng với luận điểm
D/ củng cố, dặn dò
1/ Củng cố
Vb chia làm mấy phần? Cách sắp xếp nội dung trong thân bài như thế nào?
2/ Dặn dò
Học Ghi nhớ SGK/t25, làm bài tập 2,3 SGK/T27
Chuẩn bị bài “Xây dựng đoạn văn trong văn bản” SGK/T34

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 8.doc