Giáo án môn học Đại số 8 tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiếp)

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiếp)

Tiết 69

 ÔN TẬP CUỐI NĂM(tiếp)

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, phép chia đa thức cho đa thức, rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, giải phương trình, bất phương trình.

 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.

 3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án.

 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8B: /5/08 
Tiết 69
 ôn tập cuối năm(tiếp)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, phép chia đa thức cho đa thức, rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức, giải phương trình, bất phương trình. 
 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
 3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án.
 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm. 
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)
 8B: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 3.Bài mới: (39 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Giải phương trình.(27 phút)
G/v:(ghi bài tập 8 lên bảng, gọi hai học sinh lên bảng thực hiện giải)
H/s:(hai học sinh lên bảng trình bày 2 ý, các học sinh khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng)
G/v:(theo dõi học sinh trình bày và hướng dẫn học sinh trình bày lời giải một cách ngắn gọn như sau) 
*Bài tập 8(Tr131 – SGK):
G/v:(ghi bài tập 9 lên bảng, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trong 8 phút ghi trên bảng nhóm)
H/s:(các nhóm hoạt động theo yêu cầu của giáo viên)
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên để nhận xét)
H/s:(đại diện các nhóm nhận xét chéo nhau)
G/v: Vì sao x + 100 = 0 ?
H/s: Vì rõ ràng 
G/v:(ghi bài tập 10 ý a lên bảng, gợi ý)
- Để giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu trước hết ta phải làm gì ?
H/s: Tìm điều kiện xác định.
G/v:(gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải bài tập 10 ý a)
H/s:(một học sinh lên bảng, các học sinh còn lại theo dõi, nhận xét)
G/v:(nhận xét)
*Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.( 12 phút)
G/v:(ghi tóm tắt bài tập 12 lên bảng, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trong 8 phút ghi trên bảng nhóm)
H/s:(các nhóm hoạt động theo yêu cầu của giáo viên)
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm lên để nhận xét)
H/s:(đại diện các nhóm nhận xét chéo nhau)
G/v:(nhận xét kết quả của các nhóm và chữa lại nếu cần) 
*Bài tập 9(Tr131 – SGK):
*Bài tập 10(Tr131 – SGK):
Vậy phương trình vô nghiệm.
*Bài tập 12(Tr131 – SGK):
Giải: Gọi độ dài quãng đường AB là x(x > 0, tính bằng km)
Thời gian đi từ A đến B là: 
Thời gian về từ B đến A là: 
Do thời gian về hơn thời gian đi là 20 phút bằng giờ nên ta có phương trình:
Vậy: quãng đường AB dài 50 km.
 4.Củng cố: (4 phút)
- Hệ thống nội dung kiến thức giờ ôn tập.
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 69.doc