TIẾT 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾP)
I.Mục tiêu:
*.Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
*.Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán.
*.Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận trong tính toán và biến đổi.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ
2.Học sinh: SGK Toán 8, Bảng nhóm
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
tiết 6 những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) giảng : 8A: 8B: 8C: I.Mục tiêu: *.Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. *.Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán. *.Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận trong tính toán và biến đổi. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ 2.Học sinh: SGK Toán 8, Bảng nhóm III.Tiến trình tổ chức dạy – học: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) H/s1: Hãy phát biểu bằng lời và viết công thức: Bình phương của một tổng hai số, bình phương của một hiệu hai số, hiệu hai bình phương. H/s2: Nêu cách tính nhanh để từ đó có thể tính nhẩm được các phép tính sau: a) 512 b) 492 c) 29.31 2.Bài mới: (31 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng. (15 phút) G/v:cho H/s thực hiện ?1 H/s:(thực hiện) G/v:(ghi kết quả phép tính lên bảng ) (hỏi). Em nào có thể phát biểu kết quả trên bằng lời ? H/s:(phát biểu) G/v:(gọi hs nhắc lại một vài lần) G/v:(ghi bảng áp dụng) H/s:(thực hiện phép tính và cho biết kết quả) G/v:(lưu ý cho hs tính hai chiều của kết quả phép tính) 4/ Lập phương của một tổng: ?1 (a + b)(a + b)2 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b2 Từ đó rút ra: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b2 Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có: (A + B)3 = A3 +3A2B +3AB2 +B3 (4) * áp dụng: a) (x + 1)3 = = b) = *Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu. (16 phút) G/v:(cho hs thực hành ?3 – SGK ) H/s:(thực hành phép tính và cho biết kết quả). G/v:(chốt lại vấn đề và đưa ra công thức) (hỏi). Em nào có thể phát biểu bằng lời công thức trên ? H/s:(phát biểu) G/v:(phát biểu bằng lời và cho hs nhắc lại vài lần). G/v:(đưa ra áp dụng, yêu cầu hs hoạt động nhóm, mỗi nhóm 1 ý) H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv, các nhóm hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng thực hiện phép tính) G/v:(quan sát, nhận xét đúng, sai) 5/ Lập phương của một hiệu: ?3 Từ đó rút ra: (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có: (A – B)3 = A3 – 3A2B +3AB2 – B3 (5) *áp dụng: a) = x3 – x2 + x - b) 3.Củng cố: (7 phút) G/v:(Treo bảng phụ áp dụng c) và yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời , giải thích rõ từng câu). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? 1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2. (Đ) 2) (x – 1)3 = (1 – x)3 3) (x + 1)3 = (1 + x)3 . (Đ) 4) x2 – 1 = 1 – x2 5) (x – 3)2 = x2 – 2x +9 Nhận xét quan hệ: (A – B)2 với (B – A)2 ? (A – B)3 với (B – A)3 ? H/s:(Thực hiện theo yêu cầu của gv). - Rút ra nhận xét: (A – B)2 = (B – A)2 (A – B)3 = – (B – A)3 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học lý thuyết: Viết công thức bằng các chữ tuỳ ý rồi phát biểu bằng lời. - Viết các công thức mà trong đó có hạng tử thứ nhất bằng chữ, hạng tử thứ hai bằng số cụ thể rồi thực hiện phép tính. - Làm các bài tập 26, 27, 28 – SGK .
Tài liệu đính kèm: