Giáo án môn học Đại số 8 tiết 58: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 58: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Tiết 58

 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân(với số dương, số âm) ở dạng bất đẳng thức.

 2.Kỹ năng: Biết sử dụng các tính chất trên để chứng minh bất đẳng thức.

 3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ

 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm,

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 58: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8B:25/3/08 
Tiết 58
 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân(với số dương, số âm) ở dạng bất đẳng thức.
 2.Kỹ năng: Biết sử dụng các tính chất trên để chứng minh bất đẳng thức. 
 3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ
 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm, 
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)
 8B: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Chuyển các khẳng định sau về dạng bất đẳng thức và cho biết khẳng định đó đúng hay sai ?
a) Tổng của (- 3) và 1 nhỏ hơn hoặc bằng (- 2)
b) Hiệu của (- 15) và 7 nhỏ hơn 20
c) Tích của (- 4) và 5 không lớn hơn (- 18)
 3.Bài mới: (27phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.(10 phút)
G/v:(đưa ra bất đẳng thức – 2 < 3, yêu cầu hs nhân cả hai vế của BĐT với 2)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(vẽ hình minh họa)
H/s:(làm ?1 trên phiếu cá nhân)
G/v:(thu phiếu của một vài học sinh, nhận xét kết quả)
G/v: Với ba số a, b và c ta có:
+ Nếu a < b thì ac < bc
+ Nếu a Ê b thì ac Ê bc
+ Nếu a > b thì ac > bc
 + Nếu a ³ b thì ac ³ bc
H/s:(hai học sinh lên bảng thực hiện ?2)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.(10 phút)
G/v:(cho ví dụ, yêu cầu hs đọc kết quả) 
1/Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
*Ví dụ: Bất đẳng thức – 2 < 3
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 2 thì được bất đẳng thức: (- 2).2 < 3.2
a) Được BĐT: (- 2).5091 < 3.5091
b) Được BĐT: (- 2).c < 3.c
*Tính chất: 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
 a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08). 3,5
 b) 4,15.2,2 > (- 5,3).2,2
2/Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm:
*Ví dụ: Bất đẳng thức - 2 < 3
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -2
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?3 trên bảng nhóm)
H/s:(các nhóm hoạt động viết trên bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm)
G/v:(gọi đại diện các nhóm nhận xét chéo nhau)
G/v: Với ba số a, b và c < 0 ta có:
+ Nếu a bc
+ Nếu a Ê b thì ac ³ bc
+ Nếu a > b thì ac < bc
 + Nếu a ³ b thì ac Ê bc
G/v:(gọi hai học sinh lên bảng làm ?4 và gọi một học sinh trả lời ?5 tại chỗ)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(gọi học sinh nhận xét bài bạn làm)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bắc cầu của thứ tự.(7 phút)
G/v: Với ba số a, b, c. Nếu a < b và b < c thì ta có điều gì ?
H/s: a < c
G/v:(giới thiệu tính chất bắc cầu và đưa ra ví dụ)
H/s:(một học sinh lên bảng chứng minh, các học sinh còn lại theo dõi, nhận xét)
G/v:(nhận xét)
 ta được: (- 2)(- 2) > 3.(- 2)
a) Được BĐT: (- 2)(- 345) > 3(- 345)
b) Được BĐT: - 2. c > 3. c
*Tính chất: 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
 - 4a > - 4b ị a < b
 - Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
3/Tính chất bắc cầu của thứ tự:
Với ba số a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c.
*Ví dụ: Cho a > b. Chứng minh a + 2 > b – 1.
Giải: Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức a > b, ta được: a + 2 > b + 2 (1)
Cộng b vào hai vế của bất đẳng thức 2 > - 1, ta được: b + 2 > b – 1 (2)
Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu, suy ra: a + 2 > b – 1
 4.Củng cố: (10 phút)
- Hệ thống nội dung bài học.
- Làm bài tập 6(Tr39 – SGK): (bảng phụ)
Trả lời: Ta có: 2a < 2b(nhân cả hai vế của BĐT a < b với 2)
Tương tự ta có: - a > - b; 2a < a + b(cộng cả hai vế của BĐT a < b với a)
- Bài tập: Hãy xác định dấu của a(a dương hoặc âm) nếu ta có:
a) 5a 5a c) – 19a - 2003a
Trả lời: a) Ta có: 5 > 3 mà 5a < 3a thì a < 0
 b) 8 > 5 mà 8a > 5a thì a > 0
 c) – 19a 0 ị a > 0
d) – 2004a > - 2003a nên – 2004a + 2003a > - 2003a + 2003a ị - a > 0 ị a < 0
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị làm các bài tập 6 - 14 trang 39 và 40 – SGK để giờ sau luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 58.doc