Giáo án môn học Đại số 8 tiết 52: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 52: Luyện tập

Tiết 52

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.

 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán. Có ý thức tự học, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ.

 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8B:4/3/08 
Tiết 52
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán. Có ý thức tự học, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ.
 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm. 
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)
 8B: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 3.Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 35.(10 phút)
G/v:(Gọi một học sinh đọc đề bài tập 35)
H/s:(cả lớp nghe, sau đó phân tích đề bài)
G/v:(gợi ý).
- Nếu gọi x là số học sinh của lớp, thì điều kiện của x là gì ?
- Số học sinh giỏi của lớp học kỳ 1 sẽ là ?
Học kỳ 2 sẽ là ? 
- Từ đó ta có phương trình nào ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 38.(8 phút)
G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài 38, giáo viên ghi tóm tắt đề bài lên bảng, sau đó yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trong ít phút)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
*Bài tập 35(Tr25 – SGK):
Giải: 
Gọi số học sinh của lớp là x(điều kiện x nguyên dương)
Số học sinh giỏi của lớp học kỳ I là: Học kỳ II là: . Ta có phương trình:
Vậy lớp 8A có tất cả 40 học sinh.
*Bài tập 38(Tr30 – SGK):
Giải: 
Gọi x là số học sinh được điểm 9(điều kiện x ẻ N*). 
Tần số xuất hiện của 5 là: 
 10 – (1 + 2 + 3 + x) = 4 – x. 
Ta có phương trình:
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm để nhận xét)
H/s:(đại diện nhóm nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại kết quả)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 40.(7 phút)
G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài 40, sau đó yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trên phiếu học tập)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(sau ít phút gọi một học sinh lên bảng trình bày)
H/s:(một học sinh lên bảng, các học sinh khác theo dõi bạn trình bày và nhận xét)
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bài tập 41.(10 phút)
G/v:(ghi tóm tắt bài tập lên bảng, yêu cầu học sinh giải theo các bước đã học)
H/s:(chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng, từ đó lập được phương trình)
G/v:(gọi một học sinh lên trình bày)
- Giải phương trình được x = ? có thỏa mãn điều kiện của ẩn không ?
- Vậy số ban đầu là bao nhiêu ?
H/s:(một học sinh lên bảng trình bày, lớp theo dõi, nhận xét)
Trả lời: Hai số cần điền lần lượt là 3 và 1
*Bài tập 40(Tr31 – SGK):
Giải: 
Gọi x là tuổi của Phương năm nay(điều kiện: x ẻ N*). Thì tuổi của mẹ là 3x. Theo bài ra ta có phương trình:
 3x + 13 = 2(x + 13)
 Û 3x + 13 = 2x + 26
 Û x = 13 
x = 13 Thỏa mãn điều kiện của ẩn
Trả lời: Năm nay Phương 13 tuổi.
*Bài tập 41(Tr31 – SGK):
Giải: 
Gọi chữ số hàng chục là x(điều kiện: x < 5 và x ẻ N*). Chữ số hàng đơn vị là 2x.
Đặt chữ số 1 vào giữa hai số ta được số mới là: 100x + 10 + 2x.
Theo bài ra ta có phương trình:
 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
x = 4 thỏa mãn điều kiện của ẩn. Vậy chữ số hàng đơn vị là 8, chữ số hàng chục là 4. Số ban đầu là 48.
 4.Củng cố: (5 phút)
- Nhắc lại tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Chú ý: 1) Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn:
+ Nếu ẩn x biểu thị 1 chữ số thì điều kiện là x nguyên và 0 Ê x Ê 9
+ Nếu ẩn x biểu thị số tuổi, số sản phẩm, số ngườithì điều kiện là x nguyên dương.
+ Nếu ẩn x biểu thị vận tốc của một chuyển động thì điều kiện là x >0
 2) lập phương trình: Muốn lập phương trình, cần biểu diễn các đại lượng chưa biết bởi những biểu thức của ẩn, cùng các quan hệ giữa chúng.
 3) Giải phương trình: Vận dụng các phương pháp đã học.
 4) Kết luận: Cần đối chiếu các giá trị tìm được của ẩn sau khi giải phương trình với điều kiện của ẩn(nếu cần phải thử lại cho chắc chắn)
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại lời giải các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập để giờ sau luyện tập tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 52.doc