Giáo án môn học Đại số 8 tiết 5: Bài tập

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 5: Bài tập

TIẾT 5

BÀI TẬP

I.Mục tiêu:

 *.Kiến thức: Học sinh được củng cố, mở rộng ba công thức đã học (bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương).

 *.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.

 *.Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi, ham muốn học tập.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, bảng phụ

 2.Học sinh: SGK Toán 8, phiếu học tập, Bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 5: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 5
bài tập
giảng :
	8A:
	8B:
	8C:
I.Mục tiêu:
 *.Kiến thức: Học sinh được củng cố, mở rộng ba công thức đã học (bình phương 	của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương).
 *.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, 	tính nhẩm.
 *.Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi, ham muốn học tập. 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, bảng phụ
 2.Học sinh: SGK Toán 8, phiếu học tập, Bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
 a) x2 + 2x + 1
 b) 25a2 + 4b2 – 20ab
 2.Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
*Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ đã cho làm ở nhà. (8 phút)
G/v:(cho 1 hs đọc đề bài, gv ghi công thức lên bảng rồi cho một hs lên trình bày lời giải đã làm ở nhà)
H/s:(làm theo yêu cầu của gv)
G/v:(chốt lại vấn đề)
- Nêu nhận xét: Tích 100.a.(a + 1) có tận cùng là 00 nên tổng 100.a.(a + 1) +25 có tận cùng là 25
- Nêu cách tính nhẩm: Muốn tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5, giả sử số đó là (10a + 5), ta thực hiện như sau:
 + Tính tích a.(a + 1)
 + Viết thêm 25 vào bên phải.
H/s: (ghi quy tắc tính)
 *Hoạt động 2: Tổ chức cho hs làm bài tập 21 – SGK. (8 phút)
G/v: cho H/s làm bài 21/sgk
H/s: Thực hiện .
* Bài tập 17(Tr11- SGK)
 (10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25
 252 = 625 (2.3 = 6)
 352 = 1225 (3.4 = 12)
 652 = 4225 (6.7 = 42)
 752 = 5625 (7.8 = 56)
*Bài tập 21(Tr12 – SGK)
9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.(3x) + 12 
 = (3x – 1)2 
G/v:(có thể gợi ý cho hs)
- Hãy viết 6x = 2.3x để từ đó tìm ra số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai trong câu a)
- Hãy đặt X = (2x +3y) để xem câu b) có dạng như thế nào ?
H/s:(nghe để hiểu cách làm bài toán)
*Hoạt động 3: Tổ chức cho hs làm bài tập 22 – SGK. (6 phút)
H/s:(làm bài 22/sgk)
G/v:(cho hs đứng tại chỗ trả lời kết quả và cách làm, gv ghi lên bảng) 
*Hoạt động 4: Hướng dẫn hs giải bài tập 25 – SGK. (10 phút)
G/v:(ghi đề bài lên bảng và hỏi)
Theo các em để thực hiện phép tính này ta phải làm như thế nào ?
H/s:(suy nghĩ – trả lời)
G/v:(nêu phương pháp tính rồi cho 2 hs lên bảng thực hiện, các hs còn lại làm bài tại chỗ)
H/s:(thưc hiện)
G/v:(chốt lại, nhắc lại).
 - Quy tắc này được thể hiện theo mô hình sau: 2bc
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab +2ac +2bc
 2ab
 2ac
G/v: Cho HS áp dụng quy tắc và sơ đồ tính để viết kết quả hai phép tính b), c) còn lại
Đặt X = 2x + 3y thì tổng có dạng:
X2 + 2X + 1 = (X + 1)2 
Do đó ta có:
*Bài tập 22(Tr12 – SGK)
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 +2.100+1
 = 10000 + 200 + 1 = 10201
b)1992 = (200 – 1)2 = 2002 - 2.200 +1
 = 40000 – 400 + 1 = 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 - 32
 = 2500 – 9 = 2491 
* Bài tập 25(Tr12 – SGK) 
a) (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2
= (a + b)2 +2(a + b) + c2
=a2 + b2 + c2 + 2ab +2bc + 2ac.
c) (a-b-c)2= [(a-b)2 - c2 ] = 
= a2 -2ab +b2 -2(a-b)c + c2
=a2 + b2 +c2 +2bc -2ab -2ac.
 3.Củng cố luyện tập: (5 phút)
- Nhắc lại các công thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương và phát biểu bằng lời.
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Làm tiếp các bài tập 20, 24 ( T12 – SGK). 
- Xem lại lời giải các bài tập đã giải ở trên lớp.
- Chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc