TIẾT 22
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I.Mục tiêu:
*.Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, khái niệm về hai phân thức đại số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
*.Kỹ năng: Xác định được các phân thức đại số, dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau để chứng tỏ hai phân thức bằng nhau.
*.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
Chương i: phân thức đại số tiết 22 phân thức đại số Giảng 8A: 8B: 8C: I.Mục tiêu: *.Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, khái niệm về hai phân thức đại số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. *.Kỹ năng: Xác định được các phân thức đại số, dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau để chứng tỏ hai phân thức bằng nhau. *.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: 1.GV: bảng phụ 2.HS: bảng nhóm, III.Tiến trình tổ chức dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2.Bài mới: (31phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phân thức đại số.(12 phút) G/v:(đưa ra các phân thức đại số và hỏi) Tử thức và mẫu thức của các biểu thức trên có gì đặc biệt ? H/s:(quan sát ,trả lời) G/v:(kết luận). Những biểu thức như trên được gọi là những phân thức đại số. Vậy thế nào là một phân thức đại số ? H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v:(gọi hs đọc định nghĩa - sgk và làm ?1/SGK) H/s:(đứng tại chỗ trả lời ?1, gv ghi bảng) G/v:(cho hs làm tiếp ?2, gọi một hs đứng tại chỗ trả lời) H/s:(thực hiện) G/v:(khẳng định thêm cho hs. Mọi số thực đều là phân thức) *Hoạt động 2: Tìm hiểu hai phân thức bằng nhau.(19 phút) G/v: Cho hai phân thức và . Hai phân thức được gọi là bằng nhau khi nào? H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v:(ghi bảng và đưa ra ví dụ hai phân thức bằng nhau) G/v:(yêu cầu H/s làm ?3 và ?4, sau đó gọi H/s đứng tại chỗ trả lời kết quả) H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv, làm vào phiếu học tập, so sánh với kết quả của các bạn) G/v:(treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ?5 lên bảng, yêu cầu hs thảo luận theo bàn và trả lời) H/s:(suy nghĩ – trả lời) G/v:(lưu ý cho hs). Khi rút gọn, tránh sai lầm như bạn Quang đã làm. 1/Định nghĩa: Các biểu thức có dạng : là những phân thức đại số. *Định nghĩa: (SGK – T35) Ví dụ: Một số thực a bất kỳ là một phân thức. Vì a ẻ R ; a = 2/Hai phân thức bằng nhau: = nếu A.D = B.C *Ví dụ: Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1) Vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) 3x2 + 6x = 3x2 + 6x ị Bạn Vân đúng. Vì 3.Củng cố: (12 phút) - Nhắc lại định nghĩa phân thức đại số. - Hai phân thức bằng nhau khi nào ? *Bài tập 1(T36 – SGK): . Vì 5y.28x = 7.20xy . Vì 3x(x+5).2 = 2(x+5).3x . Vì (x+2)(x2 – 1) = (x + 2)(x + 1)(x – 1) 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học thuộc định nghĩa phân thức đại số, định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Làm các bài tập 2; 3 trang 36 – SGK. - Chuẩn bị bài học sau: “tính chất cơ bản của phân thức”.
Tài liệu đính kèm: