Giáo án môn Hóa học - Tuần 23

Giáo án môn Hóa học - Tuần 23

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS phân biệt được sự cháy vá sự oxi hoá chậm.

- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy .

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học. Liên hệ được với các hiện tượng thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

 2. Bài mới

* Giới thiệu bài

 

doc 6 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày giảng 25/01/2010	Tiết 43
Không khí sự cháy pII (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phân biệt được sự cháy vá sự oxi hoá chậm.
- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy .
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học. Liên hệ được với các hiện tượng thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Tiết 43
Không khí – Sự cháy (tiếp)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự Oxi hoá chậm.
Sự cháy 
Sự oxi hoá chậm(5 phút)
Nêu mục tiêu của tiết học
Em hãy nêu một ví dụ về sự cháy và sự oxi hoá chậm.
Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống và khác nhau như thế nào?
Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm là gì?
Thuyết trình:
Trong điều kiẹn nhất định , sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy; đó là sự bốc cháy.
đ Vì vậy trong nhà máy , người ta cấm không được chất dẻ lau máy thành đống đề phòng sự tự bốc cháy.
Lấy ví dụ :
Sự cháy: gas cháy.
Sư oxi hoá chậm: Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
+ Giống nhau:
Sự cháy và sự oxi hoá chậm đều là sự oxi hoá, co toả nhiệt.
+ Khác nhau:
Sự cháy: có phát sáng.
Oxi hoá chậm không phát sáng.
Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng .
Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt và không phát sáng.
* Hoạt động 2: Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt đám cháy.
Ta để cồn, gỗ ,than trong không khí , chúng không tự bốc cháy đ muốn cháy được phải có điều kiẹn gì?
Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò , có hiên tượng gì xảy ra? Vì sao?
Vậy các điều kiện phát sinh và duy trì sụ cháy là gì?
Vậy muốn dập tắt sự cháy , ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Muốn gỗ, cồn, than cháy được phải đốt cháy các vật liệu đó.
Nếu ta đóng cửa lò, than sẽ cháy chậm lại và có thẻ tắt vì thiếu oxi.
a) Các điều kiện phát sinh sự cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
b) Muốn dập tắt sự cháy , ta cần thực hiên những biện pháp sau:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi (với không khí)
Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện pháp nào?
Em hãy phân tích cơ bản của những biện pháp đó
Trong thực tế: để dập tắt đám cháy, người ta thường làm như sau:
- Phun nước
- Phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn cách vật cháy với không khí.
- Trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa (đối với những đám cháy nhỏ).
3. Củng cố
- Đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập vào VBT.
- Dặn dò các em ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyện tập.
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày giảng 30/01/2010	Tiết 44
Bài luyện tập 5
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh được ôn tập lại các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi.
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxít và phân loại oxit
- Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
- Thành phần của không khí
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng hoá học, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học.
- Tiếp tục củng cố bài tập tính theo phương trình hoá học.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:	- Máy chiếu
- Giấy trong
- Bút dạ
2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức có trong chương.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Tiết 44
Bài Luyện tập 5
* Hoạt động 1: .
- Mục tiêu: 	
- Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Hoạt động 1
I. Ôn tập lại kiến thức cũ (15 phút)
- Chiếu lên màn hình hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm:
1. Tính chất hoá học của oxi? Đối với mỗi tính chất viết một phương trình minh hoạ?
2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
- Nguyên liệu.
- Phương trình phản ứng
- Cách thu
3. Sản cuất oxi trong công nghiệp?
- Nguyên liệu.
- Phương pháp sản xuất
4. Những ứng dụng quan trọng củ oxi
5. Định nghĩa oxit? Phân loại oxit?
6. Định nghĩa phản ứng phân huỷ?
Phản ứng hoá hợp? Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ
7. Thành phần của không khí?
Chiếu phần trả lời của các nhóm lên màn hình và sửa sai (nếu có)
Thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của nhóm mình vào vở hoặc vào giấy trong
Hoạt động 2
II. Bài tập vận dụng(28 phút)
Chiếu đề bài tập số 1 (SGK tr.100) lên màn hình
Bài tập 1: 
Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự chát trong oxi của các đơn chất: cácbon, photpho, hiđro, nhôm ..
Làm bài tập vào giấy trong
Chiếu bài làm của một số học sinh lên màn hình và nhận xét. sau đó nhắc học sinh ghi vào vở.
Các phương trình phản ứng đó là:
t0
t0
a. C+ O2 CO2
t0
b. 4P+ 5O2 P2O5
t0
c. H2+ O2 H2O
d. 4Al+ 3O2 2Al2O3
Chiếu bài tập 6 (SGK tr.101) lên màn hình
Bài tập 6 (SGK tr.101) vào vở
Bài tập 6:
t0
Hãy cho biết những phản ứng hoá học sau đây thuộc loại hoá hợp hay phân huỷ ? Tải sao?
t0
a. 2KMnO4 K2MnO4+ MnO2+O2
t0
b. CaO + CO2 CaCo3
t0
c. 2 HgO 2Hg + O2
d Cu(OH)2 CuO +H2O 
Tổ chức cho các nhóm chơi chò chơi:
1. Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có màu khác nhau ghi các công thức hoá học sau:
CaCO3, CaO, P2O5, SO2
SO3, Fe2O3, BaO, CuO
K2O, SiO2, Na2O, FeO
MgO, CO2, H2SO4, MgCl2,KNO3, Fe(OH)2
2. Các nhóm thảo luận rồi lần lượt dán vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau:
Thảo luận nhóm(3phút)
Các nhóm lần lượt lên dán vào bảng trong thời gian 1 phút
2. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập vào VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc