Giáo án môn Hóa học - Tuần 21

Giáo án môn Hóa học - Tuần 21

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được sự tác dụng của Oxi với một số chất là sự Oxi hoá, biết nêu ra được một số ví dụ để minh hoạ.

- Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu, nêu được ra một số ví dụ minh hoạ.

- Nắm được ứng dụng của khí Oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống sản xuất.

2. Kỹ năng

Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết CTHH của Oxit và phương trình hoá học tạp thành Oxit.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

- Giáo dục ý thức bảo vệ bầu khí quyển.

 

doc 6 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2010
Ngày giảng 11/01/2010	Tiết 39
Sự ôxi hoá - Phản ứng hoá hợp
ứng dụng của ôxi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được sự tác dụng của Oxi với một số chất là sự Oxi hoá, biết nêu ra được một số ví dụ để minh hoạ.
- Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu, nêu được ra một số ví dụ minh hoạ.
- Nắm được ứng dụng của khí Oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống sản xuất.
2. Kỹ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết CTHH của Oxit và phương trình hoá học tạp thành Oxit.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ bầu khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
- Bảng phụ
	2. Học sinh: Sưu tầm một số tư liệu về ứng dụng của Oxi.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: (?) Nêu các tính chất hoá học của Oxi, viết phương trình phản ứng minh hoạ?
HS: Trả lời lý thuyết và viết phương trình phản ứng minh hoạ vào góc bảng phải (lưu lại phản ứng đó cho bài học mới).
HS2: (?) Chữa bài tập 4 (SGK/84).
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Tiết 39
Sự Oxi hoá - Phản ứng hoá hợp
ứng dụng của Oxi
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự Oxi hoá.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
I. Sự Oxi hoá
Gv
Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ mà HS1 đã viết ở góc bảng phải.
(?)
Em hãy cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau?
Hs
Các phản ứng đó đều có Oxi tác dụng với chất khác.
Gv
Giới thiệu: Những phản ứng hoá học kể trên được gọi là sự Oxi hoá các chất đó.
(?)
Vậy sự Oxi hoá một chất là gì?
Hs
Nêu định nghĩa
- Định nghĩa: Sự tác dụng của Oxi với một chất là sự Oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất).
(?)
Các em hãy lấy ví dụ về sự Oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày?
Hs
Suy nghĩ và nêu ví dụ.
- Ví dụ:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng hoá hợp.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
II. Phản ứng hoá hợp
GV
Đưa bảng phụ lên bảng:
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
	CaO + H2O à Ca(OH)2
	2Na + S à Na2S
	2Fe + 3Cl2 à FeCl3
	4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 à 4Fe(OH)3
(?)
Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hoá học trên?
Hs
Suy nghĩ và lên bảng hoàn thành nội dung bảng phụ.
(?)
Vậy phản ứng hoá hợp là gì?
Hs
Nêu định nghĩa
Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Gv
Đưa nội dung bài tập trên bảng phụ:
Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a/ Mg + ? à MgS
b/ ? + O2 à Al2O3
c/ H2O à H2 + O2
d/ CaCO3 à CaO + CO2
e/ ? + Cl2 à CuCl2
f/ Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp?
hs
Làm vào vở bài tập
Gv
Giới thiệu về phản ứng toả nhiệt: Trong nhiều phản ứng hoá học như phản ứng của Oxi với phi kim, với kim loại, với các hợp chất đều có toả ra nhiều nhiệt. Những phản ứng này được gọi là phản ứng toả nhiệt.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của Oxi.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
III. ứng dụng của Oxi
Gv
Yêu cầu HS trình bày những ứng dụng của Oxi trong cuộc sống mà HS đã chuẩn bị trước.
GV viết những ứng dụng đó thành 2 cột: Sự hô hấp và Sự đốt nhiên liệu.
- Oxi cần thiết cho hô hấp của người và động, thực vật.
- Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu.
3. Củng cố
4. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập vào VBT.
Ngày soạn: 13/01/2010
Ngày giảng 16/01/2010	Tiết 40
ôxit
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết và hiểu định nghĩa Oxit là gì?
- HS nắm được công thức hoá học và cách gọi tên Oxit.
- HS biết được Oxit gồm 2 loại chính là Oxit axit và Oxit bazơ. Biết dẫn ra một số ví dụ minh hoạ.
2. Kỹ năng
- Củng cố kĩ năng lập công thức hoá học, lập các phương trình hoá học có sản phẩm là Oxit.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bút dạ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Định nghĩa sự Oxi hoá, phản ứng hoá hợp? Nêu một số ứng dụng của Oxi.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Tiết 40
Oxit
* Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa Oxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
I. Định nghĩa
Gv
Trong các bài trước, các em đã được làm quen với một số Oxit.
(?)
Em hãy lấy một số ví dụ mà em biết?
Hs
Sắt (II) oxit; Oxit sắt từ; Cacbon đioxit; lưu huỳnh đioxit
- Ví dụ: FeO; CuO; CO2; SO2
(?)
Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các Oxit đó.
Hs
Phân tử Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
(?)
Dựa vào thành phần phân tử của Oxit, em hãy cho biết Oxit là gì?
Hs
Nêu định nghĩa
- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.
Gv
Chiếu lên màn hình đề bài luyện tập 1:
Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại Oxit:
K2O; CuSO4; Mg(OH)2; H2S; SO3; Fe2O3.
Hs
Làm nhanh vào vở bài tập
Gv
Gọi 1 HS trả lời
Hs
Trong các hợp chất trên, những hợp chất Oxit là: K2O; SO3; Fe2O3.
(?)
Vì sao trong thành phần phân tử của CuSO4 và Mg(OH)2 đều có Oxi nhưng không phải là Oxit?
Hs
Vì những phân tử đó gồm 2 nguyên tố hoá học nên không phải là Oxit.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hoá học của Oxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
II. Công thức
(?)
Nhận xét lại thành phần phân tử của Oxit?
Hs
Phân tử Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi và một nguyên tố khác
Gv
Giả sử nguyên tố khác đó có kí hiệu hoá học là M; chỉ số của M, và O trong công thức hoá học của Oxit lần lượt là x, y.
(?)
Em hãy viết công thức chung của Oxit?
Hs
MxOy
Công thức chung của Oxit: MxOy gồm có kí hiệu hoá học của Oxi (O) kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó.
(?)
Em hãy nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học?
Hs
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
(?)
Dựa vào quy tắc hoá trị, em hãy rút ra biểu thức cho công thức chung của Oxit?
Hs
II x y = n x x
Theo quy tắc hoá trị:
II x y = n x x
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại Oxit.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
III. Phân loại
Gv
Giới thiệu: dựa vào thành phần, có thể chia Oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazơ.
Dựa vào thành phần, có thể chia Oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazơ.
a/ Oxit axit
Gv
Đưa ra một số ví dụ về Oxit axit: SO3; CO2; P2O5
- Ví dụ: 
3. Củng cố
- Đọc kết luận SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập vào VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc