I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của nó.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
là môn học quan trọng và bổ ích.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
+ Cần thực hiện các hđ: thu thập tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt bộ môn là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
Cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu hình thành cho các em lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
Tiết 1 Ngày soạn: 4/9/2021 Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. là môn học quan trọng và bổ ích. - Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? + Cần thực hiện các hđ: thu thập tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. + Học tốt bộ môn là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: Cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. 3. Thái độ: - Bước đầu hình thành cho các em lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực tự học. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực quan sát. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm - Động não III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ, ống hút. Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. 2. Chuẩn bị của HS: Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su) IV. Tiến trình bài học: 1. Hoạt động 1: Khởi động - Giáo viên đọc cho HS nghe bài thơ: “Hóa học là gì?” Là hoá học nghĩa là chai với lọ Là bình to, bình nhỏ... đủ thứ bình Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng *** Là hoá học nghĩa là làm phản ứng Cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa Nào là đun, gạn, lọc, trung hoà Oxi hóa, chuẩn độ, kết tủa *** Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ" Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hoá học GV: Qua bài thơ trên, các em hình dung học hóa học là học như thế nào? (Để HS tự trả lời thoải mái) GV: Lên lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là môn hoá học. Vậy hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá Học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời ở trên. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hóa học là gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV biểu diễn 2 thí nghiệm ở SGK. - HS quan sát thí nghiệm, hiện tượng. ? Hãy nêu hiện tượng em quan sát được ở 2 thí nghiệm trên? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào? I. Hóa học là gì? 1. Thí nghiệm: SGK 2. Quan sát: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất khí sủi bọt trong chất lỏng. 3. Nhận xét: - Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của hóa học trong cuộc sống? - GV: Các nhóm HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? - GV: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa? II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu cách học tốt môn hóa học? - HS đọc SGK. ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? - HS trả lời. GV bổ sung cho đầy đủ. III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? 1. Các hoạt động cần thực hiện: - Thu thập thông tin. - Xử lý thông tin. - Vận dụng. - Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập môn hóa: - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập – vận dụng GV yêu cầu HS gấp sách vở lại, trả lời nhanh các câu hỏi: - Hoá học là gì? - Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta - Khi học tập môn hoá học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào? - Phương pháp học tập tốt môn hoá học? - Học như thế nào thì được coi là học tập tốt môn hoá học? - Hóa học là gì? - Phương pháp để học tốt môn Hóa? 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Đọc trước bài: “Chất”. Tiết 2 Ngày soạn: 5/9/2021 Chương I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Bài 2. CHẤT (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm chất, một số tính chất của chất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, mẫu vậtđể nhận ra tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích, say mê môn học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm, diễn giải - Động não, bàn tay nặn bột. III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Mẫu chất: S, P, Cu, Al. Dung dịch HCl, NaOH. Dụng cụ: cốc, đũa và muỗng thủy tinh. 2. Chuẩn bị của HS: Một ít muối ăn, cát. IV. Tiến trình bài học: 1. Hoạt động 1: Khởi động Chia lớp học thành 4 đội, các đội thảo luận và đại diện các đội lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được làm từ những chất nào? Ví dụ: cái bàn làm từ gỗ, cái lốp xe làm từ cao su Đội nào làm xong sớm và đúng nhiều hơn được thưởng. Đội thua sẽ bị phạt theo quản trò. Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, xe đạp và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác khác nhau? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự tồn tại của chất trong các vật thể? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Qs thực tế em hãy kể các vật cụ thể xung quanh? ? Xét về nguồn gốc vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo như thế nào? - GV: giới thiệu về thành phần của một số vật thể tự nhiên. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK ? Các vật thể được làm từ những chất nào? - GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. ? Chất có ở đâu? - GV nhấn mạnh 2 đặc trưng của chất. I. Chất có ở đâu? - Chất có ở trong vật thể. Ở đâu có vật thể nơi đó có chất. - Đặc trưng của chất: + Có thành phần hóa học xác định. + Có những tính chất nhất định. 2.2. Hoạt động 2.2: HS quan sát tìm hiểu những tính chất cơ bản của chất. - Gv cho HS qs mẩu nước, mẩu P đỏ, S, Cu, Al. ? Các chất trên ở dạng nào, màu sắc, mùi, vị ra sao? ? Tất cả những gì em thấy đó là các t/c VL của chất. Vậy T/c vật lí của chất bao gồm những gì? - GV: ngoài ra chất còn có t/c hóa học. - GV cho HS quan sát các mẫu chất: S, P, Cu, Al. - GV: Làm thí nghiệm; HS quan sát và nêu kết quả: + Đo độ pH của các dung dịch HCl, NaOH. + Hòa tan muối ăn, cát và nước. ? Phải làm gì mới biết được các t/c của chất? ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định. GV: Ý nghĩa của việc hiểu biết t/c của chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? - GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những t/c riêng khác biệt với chất khác nên có thể pb được các chất. ? Axit làm bỏng da, vậy biết t/c này giúp em điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? II. Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt - Tính chất hóa học: khả năng biến đổi chất thành chất khác. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Hãy phân biệt từ nào gạch chân chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau: a. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác. b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao e. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng dùng làm dây tóc) 4. Hoạt động 4: Vận dụng Một bạn HS làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa dung dịch axit clohiđric được kẹp trên giá đỡ thì có khí hiđro bay ra ngoài và dung dịch chứa kẽm clorua trong suốt. Hãy cho biết đâu là chất? Đâu là vật thể trong các từ gạch chân. * Đáp án: -Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ -Chất: kẽm, axit clohdric, kẽm clorua, khí hiđro. - HS làm các bài tập 1,2,3 SGK. ? Nêu các tính chất để thấy các chất khác nhau? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập số 4,5,6 SGK. - Xem trước phần còn lại của bài “Chất”. Tiết 3 Ngày soạn: 9/9/2021 Bài 2. CHẤT (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kỹ năng: - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. - Tách được 1 chất rắn (muối ăn) ra khỏi hỗn hợp (muối ăn và cát). 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích, say mê môn học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. -Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học -Năng lựa vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Trực quan TN, đàm thoại, hoạt động nhóm. - Động não III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Chai nước khoáng, 5 ống nước cất, dụng cụ và hóa chất để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Chuẩn bị của HS: Chai nước khoáng. IV. Tiến trình bài học: 1. Hoạt động 1: Khởi động Mời đại diện làm bài tập 4 SGK trang 11 – đáp án Chất Muối ăn Đường Than Màu trắng trắng đen Vị mặn ngọt đắng Tính tan tan được tan được không tan được Tính cháy không cháy cháy được cháy được Qua tiết học trước các em đã biết phân biệt chất, vật thể và biết được mỗi chất có những tính chất nhất định. Vậy chất như thế nào là chất tinh khiết hay hỗn hợp chất, làm thế nào có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời vấn đề này? 2. Hoạt động 2: Hình ... iết 70. KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chủ đề I: OXI – KHÔNG KHÍ. - I.1. Tính chất hóa học của oxi, phản ứng hóa hợp. - II.2. Định nghĩa oxit, phân loại oxit, điều chế oxi, phản ứng phân hủy. Chủ đề II: HIĐRO – NƯỚC. - II.1.Tính chất của hidro, nước. - II.2. Axit – Bazơ – Muối. Chủ đề III: DUNG DỊCH. - III.1. Khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Dung dịch bảo hòa, dung dịch chưa bảo hòa. - III.2. Độ tan của một chất. 2. Kỹ năng: - 2.1. Viết phương trình phản ứng. - 2.2. Phân loại được các loại hợp chất vô cơ, và gọi tên. - 2.3. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích và làm các bài tập liên quan. - 2.4. Phân loại các phản ứng hóa học. - 2.5. Tính toán các đại lượng hóa học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, thực hiện đúng qui chế khi làm bài kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận. III. Khung ma trận đề kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề I. Oxi – Không khí . Số tiết ( lý thuyết/ TS tiết): 6/10 Chuẩn KT/KN: I.1;II.2/2.2;2.4 (Câu 1) Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Chủ đề II. Hiđro – Nước. Số tiết ( lý thuyết/ TS tiết): 8/13 Chuẩn KT/KN: II.2/2.2 (Câu 2) Chuẩn KT/KN: II.1/2.1;2.3;2.5 (Câu 4) Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Chủ đề III: Dung dịch. Số tiết ( lý thuyết / TS tiết): 5/11 Chuẩn KT/KN: III.1;III.2/2.3;2.5 (Câu 3) Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tổng tỉ lệ: 100% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm: 1. Đề kiểm tra Câu 1.(3 điểm) a, Hãy cho biết những phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phân hủy vì sao? 2HgO 2Hg + O2 ; Cu(OH)2 CuO + H2O b, Cho các oxit sau đây: CaO, SO3, Na2O, P2O5, CO2. Hãy cho biết đâu là oxit bazơ đâu là oxit axit? Câu 2.(2 điểm). Em hãy phân loại và đọc tên các hợp chất sau đây: HCl, NaOH, KNO3, H2SO4, Cu(OH)2, FeCl3. Câu 3.(3 điểm). Biết rằng ở 180C, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì thu được dung dịch bảo hòa. a, Hãy xác định đâu là chất tan, dung môi trong dung dịch trên. b, Hãy xác định độ tan của muối Na2CO3 ở 180C. Câu 4. (2 điểm). Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích đo ở đktc). 2. Đáp án và hướng dẫn chấm: Câu ý Đáp án và hướng dẫn chấm Điểm 1(3đ) a(1đ) - Là các phản ứng phân hủy - Vì trước phản ứng chỉ có một chất và tạo ra hai sản phẩm sau phản ứng 0,5 0.5 b(2đ) - Các oxit bazơ: CaO, Na2O - Các oxit axit: SO3 , P2O5, CO2 1 1 2(2đ) - Các axit : HCl axit clohidric ; H2SO4 axit sunfuric - Các bazơ: NaOH natri hidroxit; Cu(OH) đồng (II) hidroxit - Các muối: KNO3 kali nitrat; FeCl3 sắt (III) clorua 0,5 0,5 1 3(3đ) a(1đ) Chất tan là muối natri cacbonat (Na2CO3), dung môi là nước. 1 b(2đ) Theo đề bài hòa tan tối đa 53 g Na2CO3 trong 250 g nước, suy ra số gam Na2CO3 hòa tan trong 100 g nước là 100.53/250 = 21,2 g Vậy theo định nghĩa độ tan ta có độ tan (S) của Na2CO3 ở 180C là 21,2. 1 1 4(2đ) - Ta có số mol H2 là 8,4/22,4 = 0,375 mol. - Số mol của oxi là 2,8/22,4 = 0,125 mol PTHH 2H2 + O2 2H2O Từ PTHH suy ra H2 dư sau phản ứng, vậy số mol nước tạo thành là 0,125.2 = 0,25 mol Vậy khối lương của nước là 0,25.18 = 4,5 gam 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 V. DẶN DÒ VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Dặn dò: Đọc trước bài mới 2. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Tiết 57 Ngày soạn: 27/6/2020 Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các bước tính toán, tiến hành pha loãng dd theo nồng độ cho trước. 2. Kỹ năng: - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha loãng một dd cụ thể theo nồng độ cho trước. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự học, yêu thích bộ môn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Làm mẫu, đàm thoại, thuyết trình - Động não III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Kiến thức về dung dịch. - Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, ống trrong, đũa thuỷ tinh, nước, MgSO4, NaCl, H2O. 2. Chuẩn bị củaHS: - Kiến thức về dung dịch. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Bài tập 2,3/149SGK ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đề bài ví dụ : Cho nước cất vào các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a.50ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M b.50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. (Hướng dẫn HS tìm số mol MgSO4 có trong dung dịch cần pha chế-Tính thể tích dung dịch ban đầu cần lấy) - HS trả lời – GV bổ sung và kết luận. - GV hướng dẫn các bước pha chế và gọi HS lên làm để lớp quan sát: + Đong 10ml dung dịch MgSO4 cho vào cốc chia độ. + Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50ml và khuấy ®Ta thu được 50ml dung dịch MgSO4 0,4M ? Nêu các bước tính toán ở phần b? * Tìm khối lượng NaCl có trong 50gdung dịch NaCl 2,5% - Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên - Tìm khối lượng cần dùng để pha chế. ? Y.cầu HS lên pha chế cho cả lớp quan sát? - GV nhận xét và kết luận. II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước: a. Cách tính toán: nMgSO4= CM*V =0,4*0,05=0,02mol V=n/CM=0,02/2=0.01(l) =10ml b. Cách pha chế: + Đong 10ml dung dịch MgSO4 cho vào cốc chia độ. + Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50 ml và khuấy ®Ta thu được 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M a. Cách tính toán: C% =.100% → mct = = = 1,25 (g) mdd=.100%=.100%=12,5(g) mnước = 50-12,5 = 37,5 (g) b.Cách pha chế: - Cân lấy 12,5g dung dịch NaCl 10% đã có, sau đó đổ vào cốc chia độ - Đong 37,5g nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCL nói trên và khuấy đều, ta được 50g dung dịch NaCl 2,5% Hoạt động 2: Bài tập áp dụng: -Yêu cầu HS làm bài tập 4/149SGK, tính toán trả lời: D D NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4 mct 30 0,148 30 42 3 MH2O 170 199,85 120 270 17 mdd 200 200 150 312 20 Vdd 182 200 125 300 17,4 Ddd 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 15 0,074 20 13,46 15 CM 2,8 0,01 1,154 2,5 1,08 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 5 / 149 SGK. V. Rút kinh nghiệm tiết học: ................................................................................................................................. Tiết 58 Ngày soạn: 27/6/2020 Bài 44. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Hiểu và vận dụng được công thức tính để tính toán nòng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: - Biết tính toán và pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự học, yêu thích bộ môn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Luyện tập, đàm thoại - Động não III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức về dung dịch, độ tan, dung dịch bảo hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV cho HS ôn lại các kiến thức đã học ? Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? ? Thế nào là nồng độ dung dịch? Nồng độ bảo hoà, nồng độ chưa bảo hoà? ? Thế nào là nồng độ phần trăm, nồng độ mol, công thức tính? ? Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta cần thực hện những bước nào? - HS trả lời – GV bổ sung và kết luận. - GV nhận xét và kết luận. I. Kiến thức cần nhớ: + Tính đại lượng cần dùng. + Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng: ? Tính khối lượng dung dịch KNO3 bảo hoà (ở 200C) có chưa 63,2g KNO3 (biết độ tan của KNO3 =31,2g)? (Tính khối lượng nước, khối lượng dung dịch bảo hoà KNO3. Tính khối lượng dung dịch bảo hoà chứa 63,2g KNO3 ? Hoà tan 3,1g Na2O vào 50g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Pha chế 100g dung dịch NaCl 20%? - Tìm khối lượng NaCl cần dùng, tìm khối lượng nước cần dùng - Cách pha chế: Cho khối lượng NaCl vào ống đong rồi cho nước vào cốc đến vạch 100 ml rồi khuấy đều - HS trả lời – GV bổ sung và kết luận. Bài tập 1: mdd = 100 + 31,6 = 131,6 (g) mnước = 200 (g) Khối lượng dung dịch bảo hoà có chứa 63,2g KNO3 là: mdd = mnước + mct = 263,2 (g) Bài tập 2: Na2O + H2O ® 2NaOH nNa2O = n/M = 3,1/62 = 0,05 (mol) ®mNaOH = 0,1 . 40 = 4 (g) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng dd NaOH là: 53,1 (g) C% = 4/53,1 . 100% = 7,53% 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Làm bài tập 2,3,4,5/ 151 SGK - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành: mẫu báo cáo thí nghiệm, chậu nước, đường, muối..... V. Rút kinh nghiệm tiết học: ................................................................................................................................. Tiết 67 Ngày soạn: 2/5/2019 Bài 45. Bài thực hành 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết cách tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác, trung thực, tiết kiệm. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Trực quan TN, dạy học nhóm. - Động não III. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Chuẩn bị của GV: - Mỗi nhóm: 50g đường 15%, 100ml dung dịch NaCl 0,5m, cốc chia độ, ống đong, cân, đũa thuỷ tinh, giá thí nghiệm, nước, muối. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước phần thực hành, chuẩn bị sẵn bảng tường trình, chậu đựng nước. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với thực hành 2. Bài mới: Chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm. Thí nghiệm: Pha chế dung dịch: - Tính toán: * Pha chế 50g dung dịch đường 15%. * Pha chế 100ml dung dịch NaCl 0,2M. - Làm thí nghiệm. - Quan sát, nhận xét các cách làm. 3. Củng cố: - Học sinh viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu. - Dọn dẹp, vệ sinh phòng thực hành. - Gv nhận xét về ý thức thái độ của của các nhóm HS trong buổi thực hành. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Xem lại nội dung đã học về chương trình hoá học 8. - Chuẩn bị ôn tập vào tiết 68, 69. V. Rút kinh nghiệm tiết học: .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: