Giáo án môn Hóa học 9 - Tuần 4

Giáo án môn Hóa học 9 - Tuần 4

A/ Mục tiêu:

 HS biết được:

- H2SO4 đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này

- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat

- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất

- Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong công nghiệp

- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng

B/ Chuẩn bị: Dùng cho 4 nhóm HS – Thí nghiệm phần V

- Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút

C/ Tiến trình bài giảng:

 I. ổn định lớp:

 II. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập:

 1) Nêu các t/c hh của H2SO4 loãng, viết các ptpư minh hoạ

 2) Chữa bài tập 6

 a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

 nH2 = V : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

 b) Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol

 mFe = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 gam

 c) Theo pt: nHCl = 2 nH2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol

 Vì Fe dư nên HCl p/ư hết

  CM (HCl) = n : V = 0,3 : 0,05 = 6M

 

doc 7 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7:
Ngày soạn: 10/09/2010 
Ngày giảng : 13/09/2010 
	MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT)
A/ Mục tiêu: 
 HS biết được:
H2SO4 đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này
Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong công nghiệp
Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng
B/ Chuẩn bị: Dùng cho 4 nhóm HS – Thí nghiệm phần V
Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4 
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
C/ Tiến trình bài giảng:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập:
 1) Nêu các t/c hh của H2SO4 loãng, viết các ptpư minh hoạ
 2) Chữa bài tập 6
 a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
 nH2 = V : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
 b) Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol
 mFe = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 gam
 c) Theo pt: nHCl = 2 nH2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol
 Vì Fe dư nên HCl p/ư hết
 à CM (HCl) = n : V = 0,3 : 0,05 = 6M 
 GV gọi HS trong lớp nhận xét, GV chấm điểm
 III. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV nhắc lại nội dung chính của tiết học trước và mục tiêu của tiết học này
Hoạt động 1: 
GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của H2SO4 đặc
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 
nghiệm một ít lá đồng nhỏ
2) Axit suufuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
a) Tác dụng với kim loại:
- Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H2SO4 loãng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H2SO4 đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
HS Quan sát hiện tượng
GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét
HS nêu hiện tượng thí nghiệm:
- ở ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì, chứng tỏ H2SO4 loãng ko tác dụng vớiCu
- ở ống nghiệm 2: 
 + Có khí ko màu, mùi hắc thoát ra.
 + Đồng bị tan một phần tạo thành d/d màu xanh lam
GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2; d/d có màu xanh lam là CuSO4
GV: Gọi một Hs viết phương trình phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng:
GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một ít đường (hoặc bông vải ) vào đáy cốc thuỷ tinh.
 GV đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ lên đường ).
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện tượng:
Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc ).
Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng và nx.
HS: Giải thích hiện tượng và nx:
Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đã hút nước )
Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khi SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Lưu ý:
Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
GV: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 loãng. Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4.
HS: Nêu các ứng dụng của H2SO4.
Hoạt động 3:
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương trình phản ứng.
Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
 - Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1.
 - Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2
 - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2 ( (hoặc Ba (NO3)2 Ba (OH)2).)
->Quan sát, nhận xét viết phương trình phản ứng
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng 
ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng 
Phương trình 
H2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd)
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO4 trong các phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận 
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử
Nhận xét : H2SO4 đặc nóng t/d với Cu, sinh ra SO2 và d/d CuSO4
Cu + 2H2SO4 à CuSO4 + 2H2O + SO2
 R Đặc, nóng dd l k
H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
b) Tính háo nước:
C12H22O11 H2SO4 dac 11H2O+ 12C
III. ứng dụng 
 SGK
IV. sản xuất axit H2SO4
1) Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2 ).
2) Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
 S + O2 à SO2
Hoặc: 
 4FeS2 + llO2 to 2Fe2O3 + 8 SO2 
- Sản xuất lưu huỳnh Trioxit:
 2SO2 + O2 t, V205 2S03
V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối Sunfat 
Dung dịch BaCl2 (Hoặc dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch Ba (OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.
IV. Luyện tập – Củng cố 
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không mầu sau: 
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
HS: Làm bài lý thuyết 1 vào vở
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm.
- Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào một mẩu giấy quỳ tím.
 + Nếu thấy quì tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH.
 + Nếu thấy dung dịch quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H2SO4.
 + Nếu quì tím không chuyển màu là các dung dịch K2SO4, KCl
- Nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. 
 + Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng đó là dung dịch K2SO4.
 + Nếu không có kết tủa là dung dịch KCl.
 Phương trình: 
 K2SO4 + BaCl2 à 2KCl + BaSO4
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe + ? à ? + H2
Al + ? à Al2 (SO4 )3 + ?
Fe (OH)3 + ? à FeCl3 + ?
KOH + ? à K3PO4 + ?
H2SO4 + ? à HCl + ?
Cu + ? à CuSO4 + ? + ?
CuO + ? à ? + H2O
FeS2 + ? à ? + SO2
GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập 2.
 - Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.
HS: Làm bài tập 2 :
CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
3FeS + llO2 à 2Fe2O3 + 8SO2 
Bài tập về nhà: 2,3,5 / 9 SGK 
D/ Rút kinh nghiệm: 
 Ngày duyệt 10/09/2010
Ngày soạn: 10/09/2010 
Ngày giảng : 15/09/2010 
Tiết 8 THỰC HÀNH
Ngày giảng:26/9/06
Mục tiêu:
Thông qua các Tno thực hành để khắc sâu KT về t/c hh của o xit, a xit.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về T/hành hh , giảI các bàI tập TH hh.
Giáo dục ý thức cẩn then , tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hh
Chuẩn bị:
 Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm:
 - Hóa chất: VôI sống, P, d/d BaCl2, nước,; 3 lọ hóa chất ko nhãn- có đánh số thứ tự : d/d H2SO4, HCl, Na2SO4,
 - Dụng cụ: 1 lọ t/t, 1 thìa sắt, 3 ô/nghiệm có đánh số thứ tự, 1 Ô/no ko đánh số, đèn cồn
C. Tiến trình bàI giảng:
ổn định lớp:
 II. Kiểm tra:
Kiểm tra dụng cụ, hóa chất
- Tính chất hh của o xit ba zơ
- Tính chất hh của o xit a xit
- Tính chất hh của a xit.
III. BàI mới: 30p
HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK,Quan sát n/x, giảI thích h/tượng
=> Kết luận về t/c hh của CaO
Tiến hành tương tự phần a
-N/x:
+ Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan được trong nước tạo d/d trong suốt.
+ nhúng 1 mẩu quì tím vào d/d đó , quì tím hóa đỏ, chứng tỏ d/d thu được có tính a xit
=> Rút ra KL
I. Tiến hành thí nghiệm:
 1. Tính chất hóa học của o xit:
a) thí nghiệm1: Phản ứng của can xi o xit với nước.
-N/x:
 + Mẩu CaO nhão ra.
 + P/ư tỏa nhiều nhiệt.
 + Thử d/d sau p/ư bằng giấy quì tím: Giấy quỳ tím chuyển xanh 
-> D/d thu được có tính ba zơ
CaO + H2O -> Ca(OH)2
=> CaO có t/c hh của o xit ba zơ
b) Thí nghiệm 2: P/ư của đI phot pho pen ta o xit với nước
 P2O5 có t/c của o xit a xit
 4P + 5O2 -> 2P2O5
 P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
GV hướng dẫn HS cách làm:
- Phân loại và gọi tên 3 chất.
Dựa vào t/c hh khác nhau để phân biệt chúng
+ D/d a xit làm quì tím ngả đỏ.
+ Nếu nhỏ d/d HCl và H2SO4 thì chỉ có d/d H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
HS nêu cách làm:.(SGK)
Các nhóm HS tiến hành Tno 
Các nhóm báo cáo K/q TNo
2. Nhận biết các d/d.
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 d/d là: H2SO4, HCl, Na2SO4 . Hãy tiến hành những Tno nhận biết các lọ hóa chất đó
Kết quả Tno:
Lọ 1 đựng d/d:
Lọ 2 đựng d/d
Lọ 3 đựng d/d..
II. Viết bản tường trình: 10p
IV. GV nhận xét giờ thực hành
 HS vệ sinh phòng thực hành
V. BàI tập : Hoàn thành bản tường trình.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------
Ngày duyệt 10/09/2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4.doc