I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức:
-HS ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của Al và Fe, và so sánh với tính chất chung của kim loại.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để phương trình hóa học.
-Làm 1 số bài tập định tính, định lượng.
II, CHUẨN BỊ :
<> Gv : -Bảng phụ, bài tập.
<> Hs : -Ôn tập lại các kiến thức có trong chương.
Tuần : 14 Tiết 28 Tên bài : LUYỆN TẬP CHƯƠNG II : KIM LOẠI Ngày : I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: -HS ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của Al và Fe, và so sánh với tính chất chung của kim loại. 2. Kĩ năng: -Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để phương trình hóa học. -Làm 1 số bài tập định tính, định lượng. II, CHUẨN BỊ : Gv : -Bảng phụ, bài tập. Hs : -Ôn tập lại các kiến thức có trong chương. III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt Động 1 : Ổn định (1’) Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung Hoạt Động 2 : Kiến thức cần nhớ -Nhắc lại tính chất hóa học của kim loại ? -Nhắc lại và viết dãy hoạt động hóa học của kim loại ? -Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại ? Viết phương trình minh họa ? -So sánh tính chất hóa học của Al và Fe ? -Viết các phương trình phản ứng minh họa ? BT : Hoàn thành dãy sau : ·Al ® Al2(SO4)3 ® AlCl3 ® ® Al(OH)3 ® Al2O3 « Al Al(NO3)3 ·Fe ®FeCl2®Fe(OH)2 ® FeSO4 FeCl3® Fe(OH)3 ® Fe2O3 ® ® Fe ® Fe3O4 -Nêu thành phần, tính chất và nguyên tắc sản xuất gang, thép. -Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? -Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? -Nêu những biện pháp bảo vệ kim loại ? -Nêu tính chất. -Viết -Nêu ý nghĩa -Viết ptpứ. -So sánh -Viết ptpứ. -Hs lên bảng làm BT. -Nêu câu trả lời. -Trả lời các câu hỏi I) Kiến thức cần nhớ: 1.Tính chất hóa học của kim loại: 2Fe + O2 à 2FeO Cu + Cl2 à CuCl2 Zn + HCl à ZnCl2 + H2 Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 2. So sánh tính chất hóa học của Al, Fe : + Giống : -Al, Fe có những tính chất của kim loại, đều không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc nguội. + Khác : -Al pứ dd kiềm, Fe không -Al có 1 hóa trị III, Fe có 2 hóa trị là II và III. 3. Hợp kim của sắt : 4. Sự ăn mòn của kim loại và bảo vệ : Hoạt Động 3 : Bài tập -BT 5/69 SGK Bài tập:Cho thanh sắt vào dd CuSO4. Sau phản ứng lấy thanh sắt ra rửa nhẹ, làm khô khối lượng thanh sắt tăng 1g. Tính khối lượnh muối thu được sau phản ứng. -Gv hương dẫn cách làm -Hs làm bài vào vở -Gọi x là số mol kim loại tham gia -Tính khối lượng KL tham gia -Tính khối lượng KL tạo thành -Luợng tăng = mtạo thành –mtham gia 2A + Cl2 à 2ACl2 nmuối Btóan: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu Xmol xmol xmol Gọi x là số mol Fe Khối lượng Fe: m = 56x(g) Khối lượng Cu: m = 64x g Khối lượng thanh sắt tăng 64x – 56x = 1 Vậy x=0,125mol Khối lượng FeSO4 = x.152 = 0,125.152 Hoạt Động 4: DẶN DÒ (1’) -Chuẩn bị cho buổi thực hành. -Làm bài 1, 2, 3, 4, 6, 7 /69 SGK Hs ghi vào vở -Chuẩn bị cho buổi thực hành. -Làm bài 1, 2, 3, 4, 6, 7 /69 SGK
Tài liệu đính kèm: