I. Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất cảu nhôm, sắt với tính chất hoá học chung của kim loại.
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các phương trình phản ứng hoá học.
- Vân dụng làm các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Nhưng tâm bìa về ứng dụng tính chất và thành phần cuả sắt
Học sinh Ôn tập lại các kiến thức trong chương
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài học
3. Bài luyện tập
Ngày soạn: 14/12/2009 Ngày giảng: 15/12/2009 Tiết 28- Luyện tập chương II KIM LOẠI I. Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất cảu nhôm, sắt với tính chất hoá học chung của kim loại. - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các phương trình phản ứng hoá học. - Vân dụng làm các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ Nhưng tâm bìa về ứng dụng tính chất và thành phần cuả sắt Học sinh Ôn tập lại các kiến thức trong chương III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài học 3. Bài luyện tập I: Kiến thức cần nhớ + Nhắc lại tính chất hoá học của kim loại? + Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại? + Nêu ý nghĩa cuả dãy hoạt động hoá học Hãy viết các phương trình phản ứng minh hoạ? Kim loại tác dụng với: Clo Oxi Lưu huỳnh Với nước Với dung dịch axit Với dung dịch muối + So sánh tính chất hoá học cảu nhôm và sắt? + Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho sự so sánh trên? Giáo viên tổng hợp các ý kiến của học sinh rồi nhận xét tổng hợp các kết quả? GV: Chiếu lên màn hình bảng sau và phát cho các nhóm các bìa cho nhóm học sinh Học sinh làm việc theo nhóm để điền chất Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất 1. Tính chất hoá học của kim loại. - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với dung dịch axit - Tác dụng với với dung dịch muối Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học: 1) Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải. 2) Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở đk thườngtạo thành kiềm và giải phóng H2 3) Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) 4) Kim loại đứng trước (Trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. HS: Viết phương trình phản ứng: 2. Tính chất hoá học của kim loại có gì giống và khác với nhôm sắt? Tính chất hoá học giống: - Nhôm sắt có những tính chất hoá học của kim loại. - Nhôm sắt đều không phản ứng với H2SO4 và HNO3 đặc nguội. Tính chất hoá học khác. Nhôm có phản ứng hoá học với kiềm còn sắt không phản ứng với kiềm. Các trường phản ứng Nhôm cho hoá trị III còn sắt tuỳ theo chất phản ứng cho hoá trị II và III. 3. Hợp kim sắt, gang và thép: thành phần tính chất và sản xuất gang thép. Học sinh làm việc theo nhóm. Bảng sau đã được học sinh điền đầy đủ như sau. Gang Thép Thành phần Là hợp kim của sắt với C và một số nguyên tố khác trong đó C= 2-5% Là hợp kim của sắt với C và một số nguyên tố khác trong đó C<2%. Tính chất Giòn, không rèn, không rát mỏng được Đàn hồi dẻo, có thể dát mỏng được. Và cứng. Sản xuất Trong lò cao Nguyên tắc chung: Dùng CO để khử các Oxit sắt ở nhiệt độ cao. Trong lò luyện thép Nguyên tắc: Oxi hoá các nguyên tố Mn, C, Si, .trong gang. 4. Sự ăn mòn kimloại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. Học sinh nghiên cứu trong SGK Học sinh lấy một số ví dụ minh hoạ. II:Bài tập Bài tập 2: có các kim loại Fe, Al, Cu, Ag. Hỹa cho biết trong các kim loại trên, kim loại tác dụng với: Dung dịch HCl Dung dịch NaOH Dung dịch CuSO4 Dung dịch AgNO3 Viết các phương trình phản ứng minh hoạ Giáo viên chiếu bài làm cuả học sinh, yêu cầu học sinh giải thích và gọi tên các hợp chất. Học sinh khác nhận xét + Yêu cầu làm bài tập 3. Bài tập 3.Hoà tan 0,54 gam một kim loai R có hoá trị III trong hợp chất. Bằng 50ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ở đktc. Xác định kim loại R b) Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng. II. Bài tập Học sinh làm vào phiếu học tập Học sinh thảo luận nhóm để giải bài tập trên. Những kim loại tác dụng với dung dịch HCl: Fe, Al Những kim loại tác dụng với với NaOH là: Al Những kim loại tác dụng với CuSO4 là: Fe, Al Những kim loại tác dụng với AgNO3 là: Fe, Al Học sinh viết các phương trình phản ứng Bài tập 3. Học sinh làm theo cách tìm công thức của R theo phương trình phản ứng và theo khối lượng mol phân tử. Đáp số: R là: Al Nồng độ của AlCl3 = 0,4M Nồng độ của HCl dư = 0,8 M 4) Hướng dẫn học ở nhà Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị cho buổi thực hành Ra bài tập về nhà 1.2.3.4.5.6.7 SGK/69 Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: