I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được:
- Phân bón hóa học là gì? Vai trò của nguyên tố hóa học đối với cây trồng như thế nào?
- Biết công thức hóa học của một số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu được một số tính chất của các loại phân bón hóa học đó.
- Rèn một số kỹ năng phân biệt mẫu phân đạm, lân, kali dựa vào các tính chất hóa học?
- Củng cố kỹ năng làm bài tập tinh theo công thức hóa học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Các mẫu phân bón hóa học
+ Các phiếu học tập.
Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài: Muối
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
3. Bài mới: (40p)
Tiết: 16 PHÂN BÓN HÓA HỌC Ngày soạn: 20/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được: - Phân bón hóa học là gì? Vai trò của nguyên tố hóa học đối với cây trồng như thế nào? - Biết công thức hóa học của một số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu được một số tính chất của các loại phân bón hóa học đó. - Rèn một số kỹ năng phân biệt mẫu phân đạm, lân, kali dựa vào các tính chất hóa học? - Củng cố kỹ năng làm bài tập tinh theo công thức hóa học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Các mẫu phân bón hóa học + Các phiếu học tập. Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài: Muối III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 3. Bài mới: (40p) HS1: Bài tập 1: Hãy viết các phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa hóa học sau? Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2 HS2: Bài tập 2: Trộn 75 gam dung dịch KOH 5,6% với 50 gam dung dịch MgCl2 9,5%. a) Tính khối lượng kết tủa thu được. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng? 3. Bài mới: (35p) Hoạt động 1: Nhu cầu của cây trồng (10p) + Giáo viên giới thiệu thành phần của thực vật. “ Nước chiếm tỷ lệ rất lớn” I. Những nhu cầu của cây trồng: 1. Thành phần của thực vật 2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật Học sinh đọc (SGK) Hoạt động: Những phân bón hóa học thường dùng (16p) II. Những phân bón hóa học thường dùng 1. Phân bón đơn Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba bguyên tố dinh dưỡng chính là đạm, lân, kali. a) Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: - Urê: CO(NH2)2tan trong nước. 46%N - Amoni nitơrat:NH4NO3.tan trong nước. 35%N - Amoni sunfat:(NH4)2SO4tan trong nước. 21%n b) Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Photphat tự nhiên.Ca3(PO4)2 - Supe phot phat Ca(H2PO4) c) Phân kali Thường dùng là:KCl. KNO3, K2SO4 đều dễ tan trong nước. 2. Phân bón kép. Có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P,K. 3. Phân vi lượng. Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hóa học dưới dạng hợp chất cần thiết cho cây trồng như: bo, mangan, kẽm Hs: Đọc thêm bài 4. Củng cố (5p). Học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm urê. Bài tập 2: Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng như sau: N= 35%, O= 60% còn lại là hiđro. Xác định công thức hóa học trên. 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 1.2.3 SGK/39
Tài liệu đính kèm: