I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được:
- Những tính chất hóa học chung của bazơ và viết được phương trình phản ứng minh họa cho mỗi tính chất.
- Học sinh vận dụng được những hiểu biết cảu mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích các hiện tượng trong đời sống.
- Học sinh vận dụng tính chất của bazơ để làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ
Bộ hóa chất lớp 9 – 4 các bộ thí nghiệm của học sinh
Dụng cụ cho giáo viên:
1. Giá ống gnhiệm
2. Ống nghiệm
3. Đũa thủy tinh.
Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài, oxit, axit
Tiết: 11 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Ngày soạn: 20/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được: - Những tính chất hóa học chung của bazơ và viết được phương trình phản ứng minh họa cho mỗi tính chất. - Học sinh vận dụng được những hiểu biết cảu mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích các hiện tượng trong đời sống. - Học sinh vận dụng tính chất của bazơ để làm bài tập. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ Bộ hóa chất lớp 9 – 4 các bộ thí nghiệm của học sinh Dụng cụ cho giáo viên: Giá ống gnhiệm Ống nghiệm Đũa thủy tinh. Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài, oxit, axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1:.(8p) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím. Quan sát hiện tượng - Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện tượng HS các nhóm báo cáo GV: dựa vào tính chất này có thể phân biệt dd kiềm với các dd khác GV: Gợi ý bài tập Gọi HS trình bày 1) Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh, phenolftalein không màu thành đỏ BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các dd sau: H2SO4; Ba(OH)2; HCl. Em hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng quì tím Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: ? Nhắc lại những tính chất hóa học của Bazơ? ? Viết các PTHH minh họa? 2) Tác dụng của dd bazơ với oxit axit DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước SO2(k) + NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) P2O5 (k)+3Ba(OH)2(dd) Ba3(PO4)2 + 3H2O Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit: ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và bazơ không tan ? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng gì? ? lấy VD minh họa GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và bazơ không tan 3) Tác dụng của dd bazơ với axit: Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và nước Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + 2H2O(l) Ca(OH)2(r)+2HNO3(dd)Ca(NO3)2(dd)+ H2O(l) Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn - GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho CuSO4 tác dụng với NaOH ? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng GV: kết luận ? Viết PTHH GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với muối sẽ học ở bài sau 4) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O(l) (đỏ) (đen) 4. Củng cố. (6p) + gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. Học sinh làm bài tập sau: Bài tập: Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2. Gọi tên và phân loại các chất trên. Trong các chất trên chất nào tác dụng với: + Dung dịch H2SO4 loãng + Khí CO2 + Chất nào bị nhiệt phân. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. 5. Hướng dẫn (2p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5 SGK/ 25
Tài liệu đính kèm: