Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 2: Chất

Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 2: Chất

I/ MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức :

+ HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. Biết được trong vật thể có chất.

+ Biết được mỗi chất có những tính chất nhất định, biết cách làm thế nào để nhận ra tính chất của chất và những lợi ích khi biết tính chất của chất.

2/ Kỹ năng :

+ Tập quan sát và làm quen với thí nghiệm.

3/ Thái độ :

 + Có ý thức cẩn thận khi làm thí nghiệm, giữ gìn vệ sinh

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 * Dụng cụ : đèn cồn, nhiệt kế, giá TN, cốc thủy tinh.

 * Hóa chất : muối ăn, dây đồng, nước cất, tờ giấy trắng.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)

Câu hỏi :

 + Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta?

 + Hãy nêu các phương pháp học tốt môn hóa học.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 2: Chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 - Tiết 02	 Chương I : Chất - Nguyên Tử - Phân Tử	
Ngày soạn : 26/08/2012	 CHẤT
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
+ HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. Biết được trong vật thể có chất.
+ Biết được mỗi chất có những tính chất nhất định, biết cách làm thế nào để nhận ra tính chất của chất và những lợi ích khi biết tính chất của chất.
2/ Kỹ năng :
+ Tập quan sát và làm quen với thí nghiệm.
3/ Thái độ :
 + Có ý thức cẩn thận khi làm thí nghiệm, giữ gìn vệ sinh
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 * Dụng cụ : đèn cồn, nhiệt kế, giá TN, cốc thủy tinh.
 * Hóa chất : muối ăn, dây đồng, nước cất, tờ giấy trắng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi : 
 + Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta?
 + Hãy nêu các phương pháp học tốt môn hóa học.
Hoạt động 2 : Chất có ở đâu? (10’)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
+ GV : em hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta à vật thể là gì?
+ GV thông báo : vật thể gồm vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Hãy phân loại các vật thể vừa nêu.
+ GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm điền vào bảng :
Tên 
vật thể
Vật thể TN/NT
Chất 
tạo nên
Không khí
Thước kẻ
Thân mía
+ GV cho các nhóm trình bày, nhận xét à Chất có ở đâu?
+ GV thông báo : chất gồm chất có sẵn trong tự nhiên và chất nhân tạo.
Yêu cầu HS nêu ví dụ cho mỗi loại.
+ HS kể tên : bàn, ghế, cây cối, không khí Vật thể là tất cả những gì biết được xung quanh ta.
+ HS nghe giảng và phân loại các loại vật thể vừa nêu ví dụ.
+ HS tiến hành thảo luận theo nhóm, ghi lại kết quả thảo luận.
+ HS điền vào bảng, kết luận : chất có trong vật thể.
+ HS lắng nghe và nêu ví dụ minh họa : nước, sắt (chất TN) ; chất dẻo, cao su  
I/ Chất có ở đâu? : 
+ Chất có trong vật thể, chất cấu tạo nên vật thể.
+ Chất gồm chất có sẵn trong tự nhiên (sắt, nước) và chất nhân tạo (chất dẻo, cao su)
Hoạt động 3 : Tính chất của chất (15’)
+ GV ghi mục 1 và nêu : mỗi chất có những tính chất nhất định. Em hiểu như thế nào về phát biểu này?
+ GV nhận xét và thông báo : tính chất của chất được chia ra làm 2 nhóm tính chất đó là TC vật lí và TC hóa học. Yêu cầu :
- nêu các TC vật lí mà em biết.
- nêu các TC hóa học mà em biết.
+ GV nhận xét, giải thích thêm về các tính chất, giúp HS phân biệt TC vật lí với TC hóa học.
+ GV phát phiếu học tập : hãy xác định màu sắc của đồng, nhiệt độ sôi của nước, tính cháy của giấy.
+ GV nhận xét kết quả các nhóm đã xác định được.
+ Làm thế nào để biết được TC của chất?
+ GV chú ý cho HS : muốn biết TC hóa học chỉ có làm thí nghiệm.
+ HS thảo luận, trình bày : mỗi chất có những tính chất riêng không thay đổi.
+ HS nghe giảng và nêu :
- TC vật lí : trạng thái, màu sắc, mùi, vị, dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan
- TC hóa học : tính cháy
+ HS chú ý nghe giảng và ghi bài.
+ HS tiến hành hoạt động theo nhóm 
+ HS : quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
+ HS chú ý lắng nghe.
II/ Tính chất của chất :
1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định :
+ Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, mùi, vị, dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan
+ Tính chất hóa học : sự biến đổi chất này thành chất khác như tính cháy, phân hủy
* Làm thế nào để biết được tính chất của chất?
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo
- Làm thí nghiệm
Hoạt động 4 : Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? (10’)
+ GV yêu cầu HS phân biệt dây đồng với dây nhôm dựa vào màu sắc
à biết TC của chất có lợi gì?
+ GV nêu TC của axit : gây bỏng, ăn mòn kim loại à biết tính chất này có lợi gì?
+ GV : KL có tính dẫn điện, người ta dùng nó làm gì? à biết tính chất còn có lợi gì nữa?
+ HS phân biệt : đồng màu đỏ, nhôm màu trắng à giúp nhận biết, phân biệt chất.
+ HS : biết cách sử dụng axit cho an toàn.
+ HS : biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống, sản xuất.
2/ Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
+ Giúp nhận biết, phân biệt được các chất.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống, sản xuất.
Hoạt động 5 : Củng cố (4’)
+ Trả lời các câu hỏi và bài tập :
1/ Vì sao nói : “ở đâu có vật thể thì ở đó có chất” ?
2/ BT 3 sgk/11.
Hoạt động 6 : Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (1’)
+ Học bài cũ và làm các BT 1,2,3,4,5 sgk/11
+ Chuẩn bị bài mới : “Chất (tt)”
Chất tinh khiết và hỗn hợp khác nhau như thế nào?
Các phương pháp để tách một chất ra khỏi hỗn hợp.
RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 2.doc