Giáo án Vật lí Lớp 8 (Full) - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 8 (Full) - Năm học 2009-2010

HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tâp (3ph)

-Khi đi xe đạp có phải luôn luôn nhanh và luôn luôn chậm như nhau không ?

-GV chốt lại vấn đề,cho HS ghi đầu bài .

HĐ 2 : Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (10ph)

-Yêu cầu HS đọc phần thông báo trong SGK và trả lời

-Chuyển động đều là gì ? VD

-Chuyển động không đều là gì ? VD.

-GV chốt lại cho HS ghi vở

-Yêu cầu HS đọc câu C1

-GV giới thiệu dụng cụ và phát dụng cụ cho các nhóm.

-Yêu cầu HS dựa vào kq TN trả lời C1,C2.

-Vận tốc trên những đoạn đường nào là bằng nhau?

-Chuyển động trên đoạn đường nào là đều và không đều?

-GV chốt lại và cho ghi câu C1

-Cho HS làm C2

-Gọi HS khác nhận xét sau đó GV chốt lại

HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc TB của chuyển động không đều(15ph)

-Trên quãng đường AB,BC,CD chuyển động của bánh xe có đều không?

-Yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB,BC,CD.

-GV thông báo về vận tốc trung bình.

-Tiếp tục cho HS làm C3

-Yêu cầu HS dựa vào kq nhận xét trục của bánh xe nhanh lên hay chậm đi ?

-Công thức vtb được tính như thế nào ?

-GV chốt lại cho HS ghi vở

-HĐ 4 : vận dụng củng cố (10ph)

-yêu cầu HS làm C4

-GV chốt lại câu trả lời .hướng HS rút ra ý nghĩa của v=50km/h

-Gọi HS làm C5

-Cho lớp nhận xét .GV chốt lại bài làm đúng

-Cho HS nhận xét trung bình cộng vận tốc có giống vtb không?

-Tiếp tục cho HS làm C6

-Gọi HS khác nhận xét

-GV chốt lại cho ghi vở.

-GV hướng dẫn câu C7 cho HS về nhà làm

-Lắng nghe

-Ghi đầu bài

-Đọc phần thông tin

-Suy nghĩ trả lời

-Lắng nghe ghi vở

-Đọc câu C1

-Nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm.

-dựa vào kq TN trả lời

-Suy nghĩ trả lời

-Suy nghĩ trả lời

-Làm C2

-Lắng nghe nhận xét

-Suy nghĩ trả lời (không)

-Hoạt động cá nhân tính

-Lắng nghe ghi nhớ

-Hoạt động cá nhân làm C3

-Dựa vào các kq tính toán để trả lời

-Ghi vở

-Hoạt động cá nhân làm C4

-lắng nghe ghi nhớ

-Làm C5

-Hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời

-HS làm C6

-HS nhận xét

 

doc 57 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 (Full) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/09
Ngày dạy : 25/08/09
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
- Nêu được tính tương đối của chuyển động và đúng yên,đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
II-CHUẨN BỊ : 
-Tranh vẽ hình 1.1
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1-Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tâp (5ph)
-Giới thiệu chung chương cơ học
-Đặt vấn đề: Mặt trời mọc đằng Đông , lặn đằng Tây.như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không?
HĐ 2 : Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?(12ph)
-Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật đang chuyển động và đứng yên.
-Dựa vào đâu để biết vật chuyển động hay đứng yên.
-Chia nhóm cho HS thảo luân C1 
-Gọi 1 nhóm trả lời C1 
-Gọi các nhóm khác nhận xét
-Chốt lại cho ghi vở 
-Cho HS đọc phần kết luận
-Y/C HS làm C2 
-Vật đứng yên khi nào ? cho HS làm C3 .
-Chốt lại cho ghi vở C3
HĐ 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên(10ph)
-Cho HS quan sát hình 1.2 và hoạt động nhóm trả lời C4,C5,C6 
-Gọi 1 nhóm trả lời (C4,C5 cho HS chỉ rõ vật mốc)
-GV nhận xét chốt lại cho HS ghi vở
-Gọi HS trả lời C7
-Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào gì ? 
-Tiếp tục cho HS làm C8 
-Chốt lại câu trả lời ,cho HS ghi vở
HĐ 4 :Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (8ph)
-Cho HS quan sát hình 1.3
-Em có nhận xét gì về chuyển động của các vật trong hình.
-Thông báo cho HS khái niệm quỹ đạo của chuyển động và các dạng chuyển động.
-Y/C HS làm C9 
-Nhận xét chốt lại các VD đúng
HĐ 5 : Vận dụng củng cố (10ph)
-Hướng dẫn HS làm câu C10,C11 
-Chuyển động cơ học là gì ?
-Thế nào là tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
-Vật chuyển động và đứng yên khi nào?
*Hướng dẫn về nhà :
-Học phần ghi nhớ
-Làm bài tập
-HS đọc các câu hỏi ở đầu chương.
-HS xem hình 1.1
-Lấy VD
-Các nhóm thảo luận C1 
-Đại diện nhóm trả lời C1
-Các nhóm nhận xét
-Ghi vở C1 
-Đọc phần kết luận và ghi vở
-Hoạt động cá nhân làm C2
-Hoạt động cá nhân làm C3
 Ghi vở C3 
-Quan sát hình 1.2 và hoạt động,nhóm trả lời C4,C5,C6
-Đại diện nhóm trả lời 
-C4 : Hành khách CĐ
-C5 :Hành khách đứng yên
-C6 : (1)đối với vật này
(2) đứng yên
 -Ghi vở 
-Hoạt động cá nhân trả lời C7 
-Hoàn thành C8 : Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất
-Quan sát hình suy nghĩ trả lời.
Nghe thông báo 
-Hoạt động cá nhân suy nghĩ làm C9 
-Làm C10,C11 dưới sự hướng dẫn của GV
-Dự vào kiến thức đã học trả lời 
 CHƯƠNG I : CƠ HỌC 
TIẾT1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên : 
C1 : Muốn biết vật đang chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật mốc.
-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2 : VD
C3 : Vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
C4 : so với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5 : so với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách và toa tàu không đổi.
C6 : (1) đối với vật này 
 (2)đứng yên 
Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật làm mốc.ta nói vật đang chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
C7 : VD
C8 : Nếu coi một điểm gắn với trái đất làm mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi
III/Một số dạng chuyển động thường gặp:
-Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động
-Có 3 dạng chuyển động :
Cong,tròn,thẳng
C 9 
IV/Vận dụng
C10 : 
C11 : Nói vậy là chưa chính xác , có trường sai , VD như vật chuyển động tròn quanh vật mốc .
IV/Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn: 30/08/09
Ngày dạy : 01/09/09
Tiết 2
Tuần :2
VẬN TỐC
I-MỤC TIÊU:
-So sánh quãng đường chuyển động trong 1s của chuyển động để nhận ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động 
-Nắm vững công thức tính vận tốc : v=s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
-Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s,km/h và cách đổi đơn vị 
-Vận dụng công thức để tính quãng đường ,thời gian trong chuyển động.
II-CHUẨN BỊ : 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1,bảng 2.1 trong SGK 
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1-Ổn định lớp:
2.Bài cũ : (7ph)
-Thế nào là chuyển động cơ học ? có mấy dạng chuyển động?làm BT 1.1,1.2 SBT 
-Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì?làm BT 1.3,1.4 SBT
3.Bài mới :
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tâp (3ph)
-Có hai học sinh đang chạy,làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm?
-GV chốt lại cho ghi đầu bài 
HĐ 2 : Tìm hiểu về vận tốc (15ph)
-Yêu cầu HS đọc bản 2.1
-Treo bảng phụ 2.1 ,hướng dẫn học sinh dựa vào cột thời gian để nhận xét HS nào chạy nhanh nhất 
-Dựa vào đâu để biết ai chạy nhanh ,ai chạy chậm?
-Yêu cầu HS điền kết quả xếp hạng vào cột 4
-Chốt lại cho HS ghi câu C1 vào vở. 
-Gọi 1 HS làm C2 
-GV chốt lại câu C2 và cho ghi vở.
-GV thông báo : quãng đường chạy trong 1s gọi là vận tốc.
-Gọi HS làm C3 
-Cho lớp thảo luận sau đó GV chốt lại câu trả lời đúng.
HĐ 3 : xây dựng công thức tính vận tốc.(5ph)
-Dựa vào câu C3 hãy nêu công thức tính vận tốc.
-Gọi 1,2 HS trả lời 
-Cho lớp thảo luận,sau đó GV chốt lại công thức tính vận tốc.cho HS ghi vở
-Gọi 1 HS nêu tên các đại lượng trong câu thức.
HĐ 4 :Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5ph)
-Thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
-Treo bảng phụ 2.2 yêu cầu HS làm C4 
-Dựa vào bảng 2.2 cho biết đơn vị của vận tốc là gì ?
-Đơn vị nào được sử dụng thông dụng nhất?
-Chốt lại cho ghi vở
-Hướng dẫn HS đổi đơn vị vận tốc
HĐ 5: vận dụng cũng cố
(10ph)
-Hướng dẫn HS làm câu C5 đến C8 
*Củng cố : 
-Vận tốc là gì ? 
-Độ lớn của vận tốc cho biết gì 
-Công thức và đơn vị tính vận tốc là gì?
*Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ
-Đọc phần có thể em chưa biết-Làm bài tập
-Lắng nghe
-Ghi đầu bài 
-Đọc bản 2.1
-Dựa vào bảng 2.1 trả lời Hùng
-Suy nghĩ trả lời 
-Hoạt động cá nhân điền bảng
- Ghi C1 
-Làm câu C2 
-Ghi vở C2 
-Nghe thông báo và ghi vở 
 -HS làm câu C3 
-Suy nghĩ trả lời 
-HS trả lời 
-Lớp thảo luận
-Ghi vở
-HS trả lời 
-Nghe thông báo
-Ghi nhớ
-Hoạt động cá nhân làm C4 
-Suy nghĩ trả lời 
-m/s và km/h
-Ghi vở
-Chú ý ghi nhớ 
-làm C5 đến C8 dưới sự hướng dẫn của GV 
 TIẾT 2 : VẬN TỐC 
I/ vận tốc là gì ?
C1 : Cùng chạy một quãng đường như nhau,bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ nhanh hơn.
C2 : VD
*Đ/N:Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc.
C3 : Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động,và được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II/Công thức tính vận tốc :
 V=s/t
Trong đó :
-v:Vận tốc
-s:Quãng đường đi được
-t:Thời gian đi hết quãng đường đó
III/Đơn vị vận tốc : 
C4: Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h
1km/h = 0,28 m/s
C5 :
a.mỗi giờ ôtô đi được 36km
 1h xe đạp đi được 10,8 km
 1h tàu hoả đi được 10 m 
C6:
v=
C7 : s=v.t=12.2/3=8km/h
C8 : s=v.t=4.1/2=2km/h
IV/Rút kinh nghiệm : 
Tuần 3	Ngày soạn : 04/09/09
Tiết 3	Ngày dạy : 08/09/09
 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I-MỤC TIÊU:
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được VD về chuyển động đều
-Nêu được VD về chuyển động không đều thường gặp.xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
II-CHUẨN BỊ :
-Cho mỗi nhóm HS : +Một máng nghiêng
	 + Một bánh xe
	 +Một đòng hồ điện tử 
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1-Ổn định lớp:(7ph)
2.Bài cũ : ?Độ lớn của vận tốc cho biết gì ? được xác định như thế nào ? công thức tính vận tốc?
	 ?Làm BT 2.1,2.3
3.Bài mới :
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tâp (3ph) 
-Khi đi xe đạp có phải luôn luôn nhanh và luôn luôn chậm như nhau không ? 
-GV chốt lại vấn đề,cho HS ghi đầu bài .
HĐ 2 : Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (10ph)
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo trong SGK và trả lời 
-Chuyển động đều là gì ? VD
-Chuyển động không đều là gì ? VD.
-GV chốt lại cho HS ghi vở
-Yêu cầu HS đọc câu C1 
-GV giới thiệu dụng cụ và phát dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu HS dựa vào kq TN trả lời C1,C2.
-Vận tốc trên những đoạn đường nào là bằng nhau?
-Chuyển động trên đoạn đường nào là đều và không đều?
-GV chốt lại và cho ghi câu C1 
-Cho HS làm C2 
-Gọi HS khác nhận xét sau đó GV chốt lại
HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc TB của chuyển động không đều(15ph)
-Trên quãng đường AB,BC,CD chuyển động của bánh xe có đều không?
-Yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB,BC,CD.
-GV thông báo về vận tốc trung bình.
-Tiếp tục cho HS làm C3 
-Yêu cầu HS dựa vào kq nhận xét trục của bánh xe nhanh lên hay chậm đi ?
-Công thức vtb được tính như thế nào ?
-GV chốt lại cho HS ghi vở 
-HĐ 4 : vận dụng củng cố (10ph) 
-yêu cầu HS làm C4 
-GV chốt lại câu trả lời .hướng HS rút ra ý nghĩa của v=50km/h
-Gọi HS làm C5 
-Cho lớp nhận xét .GV chốt lại bài làm đúng 
-Cho HS nhận xét trung bình cộng vận tốc có giống vtb không?
-Tiếp tục cho HS làm C6 
-Gọi HS khác nhận xét
-GV chốt lại cho ghi vở.
-GV hướng dẫn câu C7 cho HS về nhà làm 
 ... t ở phần sau 
-Suy nghĩ trả lời 
HS quan sát tranh vẽ
HS quan sát bảng kết quả TN .
Thảo luận nhĩm trả lời C1,C2.
Đại diện các nhĩm trả lời m1= 1/2 m2 Q1= 1/2 Q2
Lắng nghe,ghi vở 
Lắng nghe, ghi nhớ
HS thảo luận nhĩm
Đại diện nhĩm trả lời
-Lắng nghe ghi vở
Quan sát tranh
Thảo luận câu hỏi
Đại diện nhĩm nhận xét, Q1 > Q2 
Tìm hiểu cơng thức tính nhiệt lượng như SGK.
Tìm hiểu các đại lượng trong cơng thức.
Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất.
Suy ra các cơng thức tính m, c, rt.
HS thảo luận câu hỏi và trả lời
Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10
I- Nhịêt lượng một vật thu vào để nĩng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
 Phụ thuộc ba yếu tố:
Khối lượng của vật,
Độ tăng nhiệt độ của vật,
Chất cấu tạo nên vật. 
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên và khối lượng của vật.
C1 : Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau, để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng 
C2 : Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn 
2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên và độ tăng nhiệt độ:
C3 : Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau,muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước
C4 : Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau, muốn vậy phải cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
C5 : Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên với chất làm vật:
C6 : Khối lượng khơng đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau
C7 : Cĩ
II- Cơng thức tính nhiệt lượng:
Q= m.c. rt
Trong đĩ:
Q:nhiệt lượng vật thu vào(J)
m: khối lượng vật (kg)
rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K)
c : nhiệt dung riêng (J/kg.K)
*Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đĩ tăng thêm 1 độ.
III-Vận dụng:
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ.
C9: Nhiệt lượng truyền cho đồng
Q= m.c. rt= 5. 380.(50-20)
 = 57 000 J	
C10:Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0.5.880.(100-20)
 = 33 000 J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 2.4200(100-20)
 = 630 000 J
Nhiệt lượng cần thiết:
Q = Q1+ Q2 = 663 000 J
IV-Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn :27/03/10
Ngày dạy : 31/03/10
TIẾT 28 : 	PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Biết:ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. 
-Hiểu và viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau
-Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải các bài tập đơn giản về nhiệt.
2.Kỹ năng áp dụng cơng thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng.
3.Thái độ tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhĩm.
II-CHUẨN BỊ: 
Các bài giải trong phần vận dụng.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp :
 2.Bài cũ : (7ph) Viết cơng thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong cơng thức. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cĩ ý nghĩa gì? BT24.1
*Đáp án :
-Cơng thức tính nhiệt lượng : Q = m.c. rt = m.c.(t2 – t1)
Trong đĩ : Q : Nhiệt lượng vật thu vào (J)
 C : Nhiệt dung riêng (J/Kg.K)
 rt = t2 – t1 : Độ tăng nhiệt độ 
Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K nghĩa là muơn làm cho 1kg nước nĩng thêm 1 0C cần truyền cho nước một nhiệt lượng 4200J.
-BT 24.1 1. câu A 2. Câu C 
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập(3ph)
 *Tổ chức tình huống:Như SGK
 ?Nước sơi truyền nhiệt cho cốc nước nĩng, hay cốc nước nĩng truyền nhiệt cho giọt nước sơi ? 
-Chốt lại vào bài 
HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt(7ph)
Thơng báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt
 Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài.
Cho ví dụ thực tế
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt(10ph)
Thơng báo: nhiệt truyền từ cao sang thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nĩng tỏa ra.
Cơng thức tính nhiệt lượng do vật nĩng tỏa ra?
HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt(10ph)
Nhiệt độ vật nào cao hơn?
Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào?
Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu?
Nhiệt dung riêng của nhơm và nước cĩ được do đâu?
Cơng thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt?
Khi vật nĩng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nĩ tính theo cơng thức nào?
Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu truyền nhiệt làm cho nước nĩng lên cho đến khi cân bằng.
Gọi HS lên bảng tính
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dị(8ph)
Hướng dẫn HS làm bài tập C1 , C2, C3
Yêu cầu HS làm bài theo nhĩm
Gọi đại diện nhĩm trình bày bài giải
Hồn chỉnh bài giải
Cho HS đọc “Cĩ thể em chưa biết”
*Về nhà: làm bài tập 25.1 à 25.6, chuẩn bị bài “ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”
Đọc phần mở bài
Lắng nghe và suy nghĩ
-Ghi đầu bài 
Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt
Giải quyết phần mở bài
-Lấy VD thực tế
Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt theo sự hướng dẫn của GV
Nêu cơng thức tính nhiệt lượng do vật nĩng tỏa ra
HS đọc đề bài
Nhiệt độ quả cầu
Nhiệt lượng truyền từ quả cầu sang nước.
Nhiệtđộcânbằng 25o C
Dựa vào bảng nĩng chảy của một số chất.
 Q1 = m1.c1. rt1
 rt1 = t1 – t =100-25=75
 Q2 = m2.c2. rt2
 rt2 = t – t2
 rt2 = 25 –20 = 5
HS lên bảng tính
Làm bài tập C2,C3 theo nhĩm
Đại diện nhĩm trình bày
Cả lớp hịan chỉnh bài giải
I- Nguyên lí truyền nhiệt:
Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn 
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II- Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = Qthu vào
Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đĩ: rt= t1- t2 
t1: nhiệt độ lúc đầu
t2: nhiệt độ lúc sau
III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt:
m1= 0.15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 100oC
t =25oC
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 20oC
t =25oC
m2 = ?	 
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
	 Q2 = Q1
m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1
m2.4200.5 = 0.15.880. 75
 	 m2 = 0.47 kg
III- Vận dụng:
C1 : Về nhà
C2: Q = 11200(J)
rt0 = 5,5 0 C
C3 : c = 458 J/kg.K 
Kim loại này là thép 
IV-Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn :03/04/10
Ngày dạy : 07/04/10
TIẾT 29 :	 NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: nhiên liệu,năng suất tỏa nhiệt. Cơng thức Q = m.q
Hiểu:ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong cơng thức.
Vận dụng:cơng thức Q = m.q để giải bài tập. Giải thích năng suất tỏa nhiệt của một số chất. 
Kỹ năng: vận dụng cơng thức để tính Q, m. so sánh năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
Thái độ biết sử dụng nhiên liệu một cách hợp lí.
II-CHUẨN BỊ: Bảng 26.1, hình 26.2
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp :
 2.Bài cũ : (7ph).Viết phương trình cân bằng nhiệt. Bài tập 25.1, 25.2 
*Đáp án : 
-Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa = Qthu 
-BT 25.1 : Câu A , 25.2 Câu B
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (3ph)
 *Tổ chức tình huống:Nhiên liệu là gì? Tại sao nĩi dầu hỏa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi?
HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu(5ph)
Nêu ví dụ về nhiên liệu: trong đời sống và kĩ thuật để cĩ nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu....Than, củi, dầu ...là các nhiên liệu
Yêu cầu HS tìm thí dụ về nhiên liệu thường gặp.
HĐ3: Thơng báo về năng suất tỏa nhiệt (13ph)
GV thơng báo về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
1kg củi khơ cháy hịan tịan à 10.106J 
1kg than đá à 27.106J
1kg nhên liệu à q
q : là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
=> Vậy năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
Yêu cầu HS dựa vào định nghĩa hãy cho biết đơn vị năng suất tỏa nhiệt?
Cho HS xem bảng năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là bao nhiêu? Cĩ ý nghĩa gì?
Đối với các chất khác nhau thì năng suất tỏa nhiệt thế nào?
Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Biết q ta sẽ biết đĩ là chất gì (liên hệ khi giải bài tập)
HĐ4: Xây dựng cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (10ph)
Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức:
q dầu hỏa là 44.10 6J/kg cĩ nghĩa là:
1kg dầu hỏa bị đốt cháy hịan tịan tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.10 6J
Vậy 2kg dầu hỏa 2 . 44.10 6J
3kg dầu hỏa 3 . 44.10 6J
Tổng quát ta cĩ cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra là ?
Gọi HS nêu các đại lượng trong cơng thức kèm theo đơn vị .
Cho HS suy ra cơng thức tính m, q từ Q = m.q
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dị(7ph)
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C1
Hướng dẫn HS trả lời C2 theo nhĩm
Treo bảng phụ ghi câu C2 ( tách thành 2 câu)
 a/ Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hịan tịan 15kg củi. Để thu nhiệt lượng trên thì cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
 b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hịan tịan 15kg than đá. Để thu nhiệt lượng trên thì cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa?
Nhĩm 1,2 giải câu a, nhĩm 3,4 giải câu b.
Cho HS tìm hiểu “Cĩ thể em chưa biết”
* Dặn dị:
Về nhà học bài
Làm bài tập 26.1 -> 26.6 SBT
Xem bài 27
Lắng nghe GV nêu ví dụ về nhiên liệu.
HS tìm ví dụ về nhiên liệu.
Theo dõi GV giới thiệu về năng suất tỏa nhiệt.
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
2 HS nêu khái niệm năng suất tỏa nhiệt, ghi vào vở.
Nêu đơn vị của năng suất tỏa nhiệt : J/kg
HS đọc năng suất tỏa nhiệt của một số chất
1kg dầu hỏa bị đốt cháy hịan tịan tỏa ra nhiệt lượng bằng 44.10 6J
Năng suất tỏa nhiệt 
Vì q dầu hỏa lớn hơn q than đá
Xây dựng cơng thức tính nhiệt lượng theo sự hướng dẫn của GV
Cơng thức Q = m.q
Giải thích các kí hiệu kèm theo đơn vị.
Cá nhân đọc và trả lời C1
Hoạt động nhĩm theo sự hướng dẫn của GV
a/Tĩm tắt:
mcủi = 15 kg
qcủi = 10.10 6J/kg
Q = ?
qdầu = 44.10 6 J/kg
mdầu =?
b/Tĩm tắt:
mthan = 15 kg
qthan = 27.10 6J/kg
Q = ?
qdầu = 44.10 6 J/kg
mdầu =?
I- Nhiên liệu:
Nhiên liệu là những vật liệu khi đốt cháy cung cấp nhiệt lượng như than, củi, dầu ... 
II- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hịan tịan gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu . 
Kí hiệu: q
Đơn vị: J/kg
III-Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
Q = m.q
 Trong đĩ:
Q: nhiệt lượngtỏa ra (J)
m: khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hịan tịan (kg)
q : năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
IV-Vận dụng:
C1: Dùng bếp than lợi hơn bếp củi vì than cĩ năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
C2:a/ -Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hịan tịan 15kg củi:
Q= m.q =15.10.10 6=150.10 6J
-Khối lượng dầu hỏa đốt để cĩ nhiệt lượng trên:
 = 3.4 kg
b/ -Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hịan tịan 15kg than đá:
Q= m.q =15.27.10 6=405.10 6J
-Khối lượng dầu hỏa đốt để cĩ nhiệt lượng trên:
 = 9.2 kg
IV-Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ly 8(10).doc