I. MỤC TIÊU
1. HS hiểu được các khái niệm: dung môi, chất ta, dung dịch
Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
2. Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
3. Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt; Kiềng sắt có lưới amiang; Đèn cồn; Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: Nước; Đường; Muối ăn; Dầu hoả; Dầu ăn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1- ổn định lớp
2- Bài cũ: Kiểm tra trong bài học
Ngày soạn: 14/04/2009 Ngày dạy:16/04/2009 Tiết 60: dung dịch i. mục tiêu HS hiểu được các khái niệm: dung môi, chất ta, dung dịch Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét... ii. chuẩn bị của gv và hs Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt; Kiềng sắt có lưới amiang; Đèn cồn; Đũa thuỷ tinh Hoá chất: Nước; Đường; Muối ăn; Dầu hoả; Dầu ăn iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ: Kiểm tra trong bài học i. dung môi, chất tan, dung dịch (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào một cốc nước, khuấy nhẹ Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả, khuấy nhẹ GV: Các em quan sát và ghi lại các nhận xét của nhóm mình GV: Đưa ra ý kiến của các nhóm GV: ở thí nghiệm 1: Nước là dung môi Đường là chất tan Nước là dung dịch GV: Hãy cho biết dung môi và chất tan ở thí nghiệm 2 (cốc 2) HS:Làm thí nghiệm HS: Nhận xét: 1- ở thí nghiệm 1: Đường tan vào nước tạo thành nước đường 2- ở thí nghiệm 2: - Nước không hoà tan được dầu ăn (ta thấy dầu ăn nổi lên trên mặt nước) - Dầu hoả (hoặc xăng) hoà tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất HS: - Dầu ăn là chất tan - Xăng, dầu hoả là dung môi HS: Ghi vào vở: Kết luận: - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. ii. dung dịch chưa bão hoà - dung dịch bão hoà(12 phút) GV: Hướng dẫn HS tiếp tục cho đường vào cốc nước đường ở thí nghiệm 1, vừa cho đường vừa khuấy nhẹ -> Gọi HS nêu hiện tượng GV: Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan, ta gọi đó là dung dịch chưa bão hoà GV: Dung dịch không thể hoà tan thêm được chất tan, ta gọi là dung dịch bão hoà HS: Giai đoạn đầu dung dịch vẫn có khả năng hoà tan thêm đường ở giai đoạn sau, ta được một dung dịch đường không thể hoà tan thêm đường HS: Kết luận: ở một nhiệt độ xác định: Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà thêm chất tan Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà thêm chất tan iii. làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn (13 phút) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho vào mỗi cốc (có chứa 25 ml nước) một lượng muối ăn như nhau (GV đã cân sẵn) Cốc I: Để yên Cốc II: Khuấy đều Cốc III: Đun nóng Cốc IV: Muối ăn đã nghiền nhỏ GV: Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn, ta nên thực hiện những biện pháp nào? GV: Vì sao khi khuấy dung dịch quá tình hoà tan nhanh hơn? GV: Vì sao khi đun nóng, quá trình hoà tan nhanh hơn? HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi lại nhận xét HS: Nhận xét: Cốc I: Muối tan chậm Cốc IV: Muối tan nhanh hơn cốc I Cốc II, III: Muối tan nhanh hơn cốc I, IV HS:Muón quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp sau: 1- Khuấy dung dịch: Khi khuấy dung dịch tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và phân tử nước, do đó chất rắn bị hoà tan nhanh hơn 2- Đun nóng dung dịch: Khi đun nóng dung dịch, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt của chất rắn 3- Nghiền nhỏ chất rắn: Khi nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với phân tử nước -> quá trình hoà tan nhanh hơn 4- Củng cố (3 phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài: Dung dịch là gì? Định nghĩa dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà? GV:Yêu cầu HS làm bài tập số 5 (SGK tr.138) HS: Trả lời các câu hỏi củng cố HS:Làm bài tập số 5 (SGK tr.138) 5- Bài tập về nhà(2 phút) Bài tập 1, 2, 3, 4, 6(SGK tr.138) Rút kinh nghiệm: ..................................................... .................................................................................. ..................................................................................
Tài liệu đính kèm: