I. MỤC TIÊU
1. HS biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
2. Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
3. Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hoá học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
1) Phiếu học tập
2) Các thí nghiệm:
Quan sát tính chất vật lí của hiđro; Hiđro tác dụng với oxi
- Dụng cụ: Lọ nút mài; Giá thí nghiệm; Đèn cồn; ống nghiệm có nhánh; Cốc thuỷ tinh
- Hoá chất: O2 (đựng trong lọc có nút mài); H2 ( đựng trong lọ có nút mài hoặc có thể bơm vào một quả bóng bay); Zn; Dung dịch HCl
Ngày soạn: 24/02/2009 Ngày dạy: 26/02/2009 Tiết 47: Tính chất ứng dụng của hiđro i. mục tiêu HS biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của HS Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hoá học ii. chuẩn bị của GV và HS GV: Phiếu học tập Các thí nghiệm: Quan sát tính chất vật lí của hiđro; Hiđro tác dụng với oxi Dụng cụ: Lọ nút mài; Giá thí nghiệm; Đèn cồn; ống nghiệm có nhánh; Cốc thuỷ tinh Hoá chất: O2 (đựng trong lọc có nút mài); H2 ( đựng trong lọ có nút mài hoặc có thể bơm vào một quả bóng bay); Zn; Dung dịch HCl iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ: Không kiểm tra 3- Bìa mới I. Tính chất vật lý của hiđro (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học GV: Các em hãy cho biết: Kí hiệu, công thức hoá họccủa đơn chất, nguyên tử khối và phân tử khối của hiđro GV: Các em quan sát lọ đựng khí hiđro và nhận xét về trạng thái, màu sắc... GV: Quan sát quả bóng bay mà bạn lớp trưởng đang cầm, em có nhận xét gì? HS: Kí hiệu của nguyên tử hiđro H Nguyên tử khối : 1 đ.v.c Công thức hoá học của đơn chất hiđro: H2 Phân tử khối: 2 đ.v.c HS: Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị HS: quả bóng bay lên được chứng tỏ hiđro nhẹ hơn không khí GV: Các em hãy tính tỉ khối của hiđro so với không khí GV: Thông báo: Hiđro là chất khí ít tan trong nước: 1 lít nước ở 15°C hoà tan được 20ml khí H2 GV: Nêu kết luận về tính chất vật lý của hiđro: HS: 2 d H2 Ô KK = ắ 29 HS: Nêu kết luận: II. Tính chất hoá học (18 phút) 1. Tác dụng với oxi (18 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm: Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro khi biết chắc rằng hiđro đã tinh khiết, GV châm lửa đốt đ Các em hãy quan sát ngọn lửa đốt hiđro trong không khí GV: Đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào trong lọ đựng oxi đ Các em quan sát và nhận xét GV: Cho một vài HS quan sát lọ Vậy: Các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết phương trình phản ứng GV: Giới thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời toả nhiệt đ vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại HS: Nghe và quan sát HS: Hiđro cháy với ngọn lửa xanh mờ HS: Hiđro cháy mạnh hơn HS: Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ HS: Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước 2H2 + O2 t° 2H2O GV: Giới thiệu nếu lấy tỉ lệ về thể tích: VH2 1 = ắ VO2 2 thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh (hỗn hợp nổ) GV: Cho HS đọc bài đọc thêm (SGK tr.109) để hiểu thêm về hỗn hợp nổ HS: Nghe giảng 4- Luyện tập - củng cố (10 phút) GV: Các em hãy làm bài tập 1 trong phiếu học tập: Bài tập 1: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro sinh ra nước. Viết phương trình phản ứng Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên Tính khối lượng nước thu được? ( Thể tích các chất khí đo ở đktc) GV: Chấm vở của HS và gọi một em lên làm bài HS: Làm bài tập vào vở HS: a) 2H2+ O2 t° 2H2O V 2,8 nH2 = ắ = ắ = 0,125 (mol) 22,4 22,4 Theo phương trình: 1 nO2 = ắ ´ nH2 = 0,0625 (mol) 2 b) VO2 (đktc) = n ´ 22,4 = 0,0625 ´ 22,4 = 1,4(lit) đ mO2 = n ´ M = 0,0625 ´ 32 = 2 (gam) GV: Em nào có cách khác không? đ GV hướng dẫn HS tính theo cách nhanh hơn c) Theo phương trình: nH2O = nH2 = 0,125 (mol) mH2O = n ´ M = 0,125 ´ 18 = 2,25 (gam) HS: Đối với các chất khí (ở cùng một điều kiện) tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol Theo phương trình: nH2 2 ắ = ắ nO2 1 VH2 2 đ ắ = ắ VO2 1 VH2 2,8 đ VO2 = ắ = ắ = 1,4 (lit) 2 Hoạt động 4( 2 phút) Bài tập về nhà: 6 (SGK tr.109) Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 04/03/2009 Ngày dạy: 05/03/2009 Tiết 48: tính chất, ứng dụng của hiđro (tiếp) i. mục tiêu Biết và hiểu hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt ii. chuẩn bị của gv và hs GV: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng cao su, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, ống thuỷ tinh thủng hai đầu, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, kẽm, axit HCl, CuO, diêm, giấy lọc, Cu, khay nhựa, khăn bông (đủ cho 5 nhóm); Phiếu học tập cho cả lớp iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định tổ chức lớp, 2- kiểm tra bài cũ (12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra sĩ số HS - Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của HS GV: Kiểm tra bài cũ: So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 Tại sao trước khi sử dụng H2 để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí H2? Nêu cách thử? GV: Gọi một HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét, đánh giá và cho diểm HS HS: 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn 2-Tìm hiểu tác dụng của hiđro với đồng (II) oxit (18 phút) GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm yêu cầu tất cả các HS tham gia làm thí nghiệm + Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm tác dụng của H2 với CuO Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế H2 (đã làm ở tiết trước) Giới thiệu cho HS ống nghiệm thủng 2 đầu, có nút cao su với ống dẫn xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong Giới thiệu đèn cồn, cốc thuỷ tinh có nước, ống nghiệm và nhiệm vụ của từng dụng cụ GV: Yêu cầu HS quan sát màu sắc của CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu GV: Cho HS điều chế H2 theo nhóm GV: Yêu cầu HS thu H2 vào ống nghiệm bắng cách đẩy nước ròi thử độ tinh khiết của H2 GV: Yêu cầu HS dẫn luồng khí H2 voà ống nghiệm có CuO GV: Yêu cầu Hs quan sát màu của CuO sau khi cho luồng H2 đi qua ở nhiệt độ thường. Nêu nhận xét GV: Hướng dẫn HS đưa ađèn cồn đang cháy vào ống nghiệm phía dưới CuO. Cho HS quan sát hiện tượng và nêu nhận xét HS: Nghe Gv hướng dẫn trên bảng HS: Quan sát màu của CuO trong ống nghiệm HS: Điều chế H2 theo hướng dẫn của GV HS: Một HS thu khí H2 vào ống nghiệm rồi thử độ tinh khiết của H2 ( sau khi để cho H2 thoát ra khỏi 1 phút) HS: Nối ống cao su có khí H2 thoát ra vào đầu ống thuỷ tinh ở ống nghiệm có chứa CuO HS: Quan sát màu của CuO sau khi cho luồng H2 đi qua ở nhiệt độ thường. Nêu nhận xét đ ở nhiệt độ thường không có phản ứng hoá học xảy ra HS: Đưa đèn cồn đang cháy vào chỗ có chứa ống nghiệm CuO Quan sát hiện tượng xảy ra. 1-2 nhóm nêu hiện tượng đã quan sát: (trong qua trình làm thí nghiệm, GV quan sát, hướng dẫn HS) GV: Cho Hs so màu của sản phẩm thu được với kim loại Cu rồi nêu tên của sản phẩm GV: Chốt kiếm thức: Khi cho một luồng khí H2 đi qua CuO nung nóg thì có kim loại Cu và H2O được tạo thành. Phản ứng toả nhiệt GV: Cho HS lên viết phương trình phản ứng (lưu ý HS ghi trạng thái, màu sắc của các chất trong phả ứng hoá học) GV: Nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng? Khí H2 có vai trò ggì trong phản ứng trên? GV: Chốt lại kiến thức: Trong phản ứng trên H2 đã chiếm oxi trong hợp chất CuO. Do đó người ta nói rằng H2 có tính khử GV: Cho HS làm bài tập vào giấy khổ to theo nhóm Viết phương trình phản ứng hoá học khí H2 khử các oxit sau: Sắt (III) oxit Thuỷ ngân (II) oxit Chì (II) oxit GV: Yêu cầu đại diện các nhóm treo bài nhóm mình lên bảng Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm khác Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch; Xuất hiện những giọt nước; đ Các nhóm khác bổ sung (nếu cần) HS: So màu của sản phẩm với kim loại Cu đ nêu tên sản phẩm HS: Nghe GV chốt kết quả của thí nghiệm HS: Một HS lên viết đ các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) HS: Viết vào vở H2(k) + CuO (r) t° H2O(l) +Cu(r) (k.màu ) (đen) (k.màu) (đỏ) HS: 1 đ 2 HS nêu nhận xét thành phần phân tử của các chất trong phản ứng Nêu vai trò của H2 trong phản ứng đ các HS khác bỏ sung (nếu cần) HS: Thảo luận để làm bài tập HS: 1 đ 2 HS nhận xét bài làm của nhóm bạn và bổ sung nếu cần Xem đáp án để sửa bài của mình GV: ở những nhiệt độ khác nhau, H2 đã chiếm nguyên tử oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp điều chế kim loại GV: ở tiết trước chúng ta đã học tác dụng của H2 với O2, tiết này chúng ta vừa học xong tác dụng của H2 với CuO Vậy em có kết luận gì về tính chất hoá học của H2 GV: Chuyển ý: Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất HS: 1 đ 2 HS nêu kết luận về tính chất hoá học của H2 HS: Một HS đọc cho cả lớp nghe kết luận III- ứng dụng của hiđro (3 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó GV: Chốt lại kiến thức về ứng dụng của H2: Qua 2 tiết học em thấy cần phải nhớ những điều gì về H2 Gọi 1 đ 2 HS trả lời HS: Quan sát hình trong SGK. 1đ2 em Hs trả lời câu hỏi đ HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) HS: Quan sát ứng dụng của hiđro HS: Nghe GV trình bày 1 đ 2 HS trả lời, các em khác bổ sung (nếu cần) HS: Đọc to phần ghi nhớ 4- Củng cố GV: Treo bài tập 1 lên bảng: Bài tập 1: Hãy chọn phương trình hoá học mà em cho là đúng. Giải thích sự lựa chọn HS: Làm việc cá nhân chọn phương trình hoá học đúng bằng cách bấm nút đèn tín hiệu: a) 2H + Ag2O t° 2Ag + H2O b) H2 + AgO t° Ag + H2O c) H2 + Ag2O t° 2Ag + H2O d) 2H2 + Ag2O t° Ag + 2H2O Đáp án đúng là phương trình hoá học:c Bài tập 2, yêu cầu HS đọc đề bài để suy nghĩ và trả lời: Bài tập 2: Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: Hiđro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển Hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ Đại bộ phận khí hiđro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất Khí hiđro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất Đáp án đúng: b, d, e + Nếu đèn sáng đphương trình hoá học chọn đúng + Nếu chuông kêu đ phương trình hoá học chọ sai HS giải thích các phương trình hoá học chọn sai HS: Đọc đề bài 2. Chọn câu trả lời đúng 5- Hướng dẫn về nhà (2 phút) GV: Hướng dẫn về nhà Học bài Làm bài tập 5, 6 (SGK tr.112) Hướng dẫn HS làm bài tập số 6 Rút kinh nghiệm:.................................................. .............................................................................. ..............................................................................
Tài liệu đính kèm: