I MỤC TIÊU
Yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của HS là:
1. Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở đktc)
2. Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí vàdựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí
3. Biết cách giải cá bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Chuẩn bị máy vi tính (hoặc máy chiếu), giấy trong, bút dạ
HS: Ôn tập lại các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1- ổn định lớp
2- Bài cũ: kiểm tra trong bài học.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34: luyện tập I mục tiêu Yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của HS là: Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở đktc) Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí vàdựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí Biết cách giải cá bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học ii. chuẩn bị của gv và hs gv: Chuẩn bị máy vi tính (hoặc máy chiếu), giấy trong, bút dạ HS: Ôn tập lại các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ: kiểm tra trong bài học. 3- bài luyện tập I- kiến thức cần nhớ (15 phút) GV: Hãy nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? GV: Hãy nhắc lại công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất? GV: Em hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí vào giấy trong - Gọi 2 HS lên - GV chiếu công thức mà HS ghi lên màn hình 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, v Công thức chuyển đổi: m 1) n = M 2) m = n x M 3) V = n x 22,4 V 4) n = 22,4 HS: MA dA = B MB MA dA = KK 29 II- bài tập GV: Cho HS chữa bài tập số 5 (SGKtr.76) GV: - Gọi 1 HS chữa bước 1: GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo công thức hoá học? GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học GV: Hướng dẫn, gợi ý để HS lập được phương trình hoá học ã Chữa bài tập số 3(SGK tr.79) GV: Gọi 1 HS đọc đề bài hoặc GV đưa đề bài lên màn hình Bài tập 3: Một hợp chất có công thức hoá học là K2CO3. Em hãy cho biết: a) Khối lượng mol của chất đã cho b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất GV: Gọi 1 HS xác định dạng bài tập GV: Cho HS chuẩn bị khoảng 5 phút, sau đó chiếu bài tập của một vài HS lên màn hình và sửa sai (nếu có) ã Chữa bài tập số 4 (SGK tr.79) GV: Đưa đề bài lên màn hình gọi 1 HS đọc GV: Gọi 1 HS xác định dạng bài tập GV: Trong bài tập này, theo các em có điểm gì đáng lưu ý? GV: Cho HS chuẩn bị bài khoản 5 phút. Sau đó GV chấm vở HS, đồng thời chiếu một số bài làm của HS lên màn hình (hoặc gọi HS lên chữa) GV: Cùng HS cả lớp sửa sai (nếu có) GV: Gọi 1 HS tính số mol của canxi cacbonat HS: 1) Xác định chất A Ta có: MA dA = = 0,552 B MB MA = 0,552 x 29 = 16 (gam) 2) Tính theo công thức hoá học Giả sử công thức hoá học của A là CxHy (x, y nguyên dương) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là: 75 x 16 mC = = 12 (gam) 100 25 x 16 mH = = 4 (gam) 100 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: 12 nC = = 1 (mol) 12 4 nH = = 4(mol) 1 Vậy công thức của A là CH4 3) Tính theo phương trình: V 11,2 nCH = = = 0,5 (mol) 5 22,4 22,4 Phương trình: CH4 + 2O2 nhiệt độ CO2 + 2H2O Theo phương trình: nO = 2 nCH = 2 x 0,5 = 1 (mol) 2 4 thể tích khí oxi cần dùng là: VO = n x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 (lit) 2 HS: Bài tập tính theo công thức hoá học HS: a) MK CO = 39 x2 + 12 + 16 x 3 2 3 = 138(gam) b) Thành phần phần trăm về khối lượng: 39 x 2 %K = x 100% = 56,52% 138 12 %C = x 100% = 8,7% 138 16 x 3 %O = x 100% = 34,78% 138 Hoặc: %O = 100% - (56,52% + 8,7%) = 34,78% HS: Bài tập tính theo phương trình HS: Bài toán yêu cầu tính thể tích khí cacbonic ở điều kiện phòng: V1 mol = 24 (lít) HS: CaCO3+2HCl CaCl2+ CO2 + H2O HS: m 10 nCaCO = = = 0,1 (mol) 3 M 100 (MCaCO = 40+12+16 x 3=100 (gam)) 3 a) Theo phương trình: nCaCl = nCaCO = 0, 1(mol) 2 3 MCaCl = 40 + 35,5 x 2 = 111(gam) 2 mCaCl = 0,1x 111 = 11,1 (gam) 2 b) m 5 nCaCO = = = 0,05 (mol) 3 M 100 Theo phương trình: nCO = nCaCO = 0, 05(mol) 2 3 VCO = n x 24 = 0,05 x 24 =1,2(lít) 2 4- Dặn dò và bài tập về nhà - GV: Dặn dò HS ôn tập kiến thức trong học kì I - Học bài giờ sau kiểm tra học kỳ I - Bài tập về nhà: 1, 2, 5 (SGK tr.79) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: