Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Bài 24: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Bài 24: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá

I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải nắm được :

1/Kiến thức: HS trình bày được:

- Các nhóm chất trong thức ăn

- Các hoạt động trong quá trình tiêu hoá, sự biến đổi thức ăn về mặt cơ học và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra, đặc biệt ở ruột.

- Vai trò của tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lý học và hoá học

- Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người

2/ Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng: Quan sát tranh, sơ đồ

- Rèn tư duy tổng hợ, hoạt động nhóm

3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá

II/ Đồ dùng dạy học :

1/ Giáo viên:

- Các sơ đồ SGK. Mô hình cơ thể người. Hình 24.3 SGK. Bảng phụ

2/ Học sinh

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Bài 24: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: 08/11/2010
Tiết : 25 Ngày dạy : 10/11/2010
CHƯƠNG V TIÊU HOÁ
Bài 24: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải nắm được :
1/Kiến thức: HS trình bày được:
Các nhóm chất trong thức ăn
Các hoạt động trong quá trình tiêu hoá, sự biến đổi thức ăn về mặt cơ học và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra, đặc biệt ở ruột.
Vai trò của tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lý học và hoá học
Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng: Quan sát tranh, sơ đồ
Rèn tư duy tổng hợ, hoạt động nhóm
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá
II/ Đồ dùng dạy học :
1/ Giáo viên:
Các sơ đồ SGK. Mô hình cơ thể người. Hình 24.3 SGK. Bảng phụ
2/ Học sinh
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Hoạt động dạy học:
VB: Các em nhịn ăn được bao lâu? Chúng ta nói đến ăn uống tức là nói đến hệ cơ quan nào? cơ quan nào trong cơ thể?
- Trong bài mở đầu của chương chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tiêu hoá, xem nó xảy ra như thế nào? gồm những cơ quan nào?	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Thức ăn và sự tiêu hoá
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
- Vai trò của tiêu hoá là gì?
- Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì?
- Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? chất nào không bị biến đổi?
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
+ Tiêu hoá giúp chuyển các chất trong thức ăn thành các chất cơ thể hấp thụ được. Thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và xây dựng tế bào.
- HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng...
I/.Thức ăn và sự tiêu hoá 
- Thức ăn gồm: 
+ Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin.
+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng.
- Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn và uống, đẩy các chất trong ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã.
- Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào?
- Hoạt động nào quan trọng nhất?
- Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn?
- Quá trình tiêu hoá diễn ra ở đâu?chúng ta cùng tìm hiểu phần II.
+ Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic.
+ Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, muối khoáng.
- HS thảo luận và trả lời
- Rút ra kết luận.
+ Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng nhất.
- HS trình bày.
- Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất bã trong thức ăn.
HOẠT ĐỘNG 2: Các cơ quan tiêu hoá
- Yêu cầu HS quan sát H 24.3 và lên bảng hoàn thành tranh câm.
?-Kể tên các bộ phận của ống tiêu hoá?
- Kể tên các tuyến tiêu hoá?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 24 vào vở.
- GV giới thiệu về tuyến tiêu hoá.
- Yêu cầu HS dự đoán chức năng của các cơ quan.
- GV trình bày quá trình tiêu hoá thức ăn 1 lần.
- Gọi 1 HS khác trình bày lại.
- HS tự quan sát H 24.3, 1 HS lên bảng gắn chú thích.
+ ống tiêu hoá gồm: miệng, hầu , thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá gồm: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột.
- HS hoàn thành bảng.
- HS nghe.
- 1 HS dự đoán, các HS khác bổ sung.
- 1 HS trình bày.
II/. Các cơ quan tiêu hoá 
- Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan trong hệ tiêu hoá.
+ Ống tiêu hoá: miệng, hầu , thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột.
IV/ Kiểm tra-đánh giá: 
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
Thế nào là sự tiêu hoá thức ăn?
	a. Sự biến đổi thức ăn từ chất rắn thành chất lỏng.
	b. Sự biến đổi thức ăn từ những chất phức tạp thành chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
	c. Sự biến đổi thức ăn từ các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất cặn bã không thể hấp thụ được.
Câu 2: Điền vào chỗ trống
	Quá trình tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn về mặt ............ (sinh lí, sinh hoá, lí hoá).
	Kết quả là thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản, hoà tan, có thể ........... (hấp thụ, tràn, ngấm) vào máu để cung cấp cho các tế bào sử dụng.
Câu 3: Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào?
Hướng dẫn học bài ở nhà
Câu 1: Các chất trong thức ăn được phân nhóm theo các đặc điểm sau:
+ Căn cứ vào cấu tạo hoá học: chất hữu cơ và chất vô cơ.
+ Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hoá: chất không bị biến đổi, chất bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá.
Câu 3: Các chất cần thiết như nước, vitamin, muối khoáng vào cơ thể theo đường tiêu hoá thì cần phải qua các hoạt động: ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá, hấp thụ thức ăn.
Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường khác là: tiêm (chích) qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn hoặ qua kẽ giữa các tế bào vào mô rồi lại vào máu (tiêm bắp).
V/ Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 25- tiêu hoá ở khoang miệng.
VI/ Rút kinh nghiệm giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8 t25.doc