I. Mục tiêu :
+ HS nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
+ Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
+ Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Linh hoạt nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và các dạng đặc biệt.
+ Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.
.II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke , phấn màu.
HS :phiếu học tập, thước kẻ, êke. Ôn tập tính chất hai đường thẳng song song.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo án hình học 8 Ngày soạn :24 tháng 8 năm 2008 Ngày dạy : 26 tháng 8 năm 2008 Tuần 1 Chương I: Tứ giác Tiết 1 Đ1. tứ giác S I. Mục tiêu : - HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản. - Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, thước, mô hình tứ giác, phấn màu. HS : Thước kẻ, SGK ,. Ôn tập về tính chất tổng ba góc trong tam giác. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: giới thiệu chương trình toán 8. ( 5 phút ) - GV giới thiệu sơ lược về chương trình hình học 8 và chương 1- Tứ giác. HS trả lời câu hỏi : ? Nêu định nghĩa về tam giác. ? Nêu các yếu tố và tính chất về góc của một tam giác. HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: định nghĩa ( 13 phút ) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 1 – Sgk.64). ? Qua hình 1 hãy nêu cấu tạo chung của các hình a, b,c. GV giới thiệu đó là các tứ giác. ? Theo em trên hình 2 có là tứ giác không. ? Em hiểu thế nào là một tứ giác. - Gv nhận xét và giới thiệu định nghĩa, gọi tên và các yếu tố trong tứ giác. ? Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 . Gv giới thiệu hình 1(a)là tứ giác lồi. ? Theo em thế nào là tứ giác lồi. - Gv giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2 ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 - Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung. ? Vẽ tứ giác ABCD, lấy điểm E nằm trong, F nằm ngoài tứ giác, K nằm trên cạnh AB của tứ giác đó. C A B D HS quan sát hình 1 SGK, đọc thông tin trong SGK. HS trả lời: +hình gồm 4 đoạn thẳng. + Bất kỳ hai đọan thẳng nào không cùng nằm trên 1 đường thẳng. HS: Hình 2 không là tứ giác . HS nêu định nghĩa: SGK tr 64. HS nêu các yếu tố của tứ giác: đỉnh và cạnh. HS thảo luận , dùng thước kiểm tra. HS nêu đ/n tứ giác lồi: SGK tr 65. HS thảo luận câu ?2 C A B D HS lên bảng thực hành vẽ hình. Hoạt động 3: tổng các góc của một tứ giác ( 23 phút ) GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS thảo luận nhóm câu ?3 ? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1 D ? Để tính tổng các góc trong của tứ giácABCD ta làm như thế nào (Gv hướng dẫn). ? Hãy nêu phương án để chia tứ giác thành hai tam giác. ? Nêu kết luận về tổng các góc của 1 tứ giác. GV chốt lại kiến thức. Cho HS làm bài 1: (SGK tr 66). Hình vẽ đưa lên bảng phụ. ? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập trên. Cho HS 1 và HS 2 Làm với hình 5 ab. HS 3 và HS 4 Làm với hình 5 d và 6b. GV chốt lại định lí tổng 4 góc trong tứ giác. Cho HS làm bài tập 3: (SGK tr 66). ? Thế nào là góc ngoài của tứ giác, tứ giác có mấy góc ngoài. ? Muốn tìm góc ngoài của tứ giác cần dựa vào kiến thức nào đã học. ? Hãy tìm góc ngoài tại các đỉnh A, B, C, D. ? Muốn tìm góc ngoài tại đỉnh D làm thế nào. GV chốt lại về tổng các góc ngoài của tứ giác. HS thảo luận nhóm, sau hướng dẫn của Gv. Sau 2 phút báo cáo kết quả. ?3 a/ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 b/ Kẻ đường chéo tính góc 2 D Do đó := 3600 HS nêu định lí: SGK tr 65. Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 HS làm bài tập 1: SGK tr 66. H.5a: . H.5b: = 900 . H.5d:;900 900; 750 => x= 750 Hình 6b: HS: nêu đ/n ở bài 2. HS: tổng hai góc kề bù bằng 1800. HS: tìm góc trong của góc D . HS suy nghĩ làm bài và 1 HS trình bày trên bảng. HS khác suy nghĩ trả lời phần c. HS: ghi nhớ. Hoạt động 4: củng cố ( 2 phút ) ? Qua bài học hôm nay các em đã được học những kiến thức gì. GV chốt lại kiến thức trọng tâm. HS trả lời:- Đ/n tứ giác, các yếu tố của nó. - Định lí tổng các góc của tứ giác. -Tổng các góc ngoài của tứ giác. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm chắc các kiến thức trên . - Làm các BT 3 đến 5 (SGK tr 67), bài 2 đến 8 (SBT tr 61). - HD BT 3b (SGK tr 67): Tính: = ; c/m CBA = CDA => = ? Ngày soạn: 28tháng 8 năm 2008 Ngày dạy : 30 tháng 8 năm 2008 Tuần 1 - Tiết 2 Đ2 hình thang. I. Mục tiêu : + HS nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. + Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. + Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Linh hoạt nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và các dạng đặc biệt. + Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình. .II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke , phấn màu. HS :phiếu học tập, thước kẻ, êke. Ôn tập tính chất hai đường thẳng song song. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) 650 550 x 1150 - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ. (HS2 ): ? Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x trong hình bên. HS nhận xét bổ sung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. ? Cộng tổng các góc trong cùng phía và cho biết tứ giác trên có đặc điểm gì. Hoạt động 2: định nghĩa ( 20 phút ) -GV bổ sung các đỉnh A, B, C, D vào tứ giác trên. ? Nêu nhận xét gì về vị trí 2 cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD. GV giới thiệu đó là hình thang ? Vậy theo em thế nào là hình thang . - GV giới thiệu các yếu tố của hình thang - GV treo bảng phụ bài tập ?1 ( hình 15đưa lên bảng phụ) - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi. ? Để nhận biết được đâu là hình thang ta làm như thế nào. ? Em có nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của hình thang . GV cho HS thực hành bài tập 6(SGK tr 70) ? Nêu cách vẽ một hình thang. GV chốt lại Đ/N hình thang. - Gv treo bảng phụ bài tập ?2 GV: gợi ý học sinh phân tích đi lên. ? Để c/m: AD = BC, AB = CD ta làm ntn? ? Để c/m: DABC = DCDA (g.c.g) í Nối A với C, c/m: 2 cặp góc so le trong bằng nhau. ? Tương tự HS nêu cách chứng minh câu b - GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai ? Qua bài tập trên em có nhận xét gì . A B cạnh đáy cạnh bên D H C cạnh bên cạnh đáy HS: AB // CD HS trả lời (nêu đ/n SGK-69) HS thảo luận trả lời các câu hỏi ?1 : HS: .. có cặp cạnh đối diện song song... a/ Các tứ giác ở hình a và hình b là hình thang, tứ giác ở hình c không là hình thang. b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. HS cả lớp làm bài 6. HS nêu cách vẽ hình thang( dựa vào bài 6) HS đọc đề bài ?2 , HS trình bày trên bảng a/ Kẻ đường chéo AC. Do AD // BC (so le trong) Do ABCD là hình thang AB // CD ( so le trong) Xét DABC và DCDA có:; AC chung; DABC = DCDA (g.c.g) AD = BC, AB = CD HS chứng minh tương tự phần b. HS nêu nhận xét ( SGK) A B D C Hoạt động 3: hình thang vuông ( 13 phút) GV vẽ hình 18 trên bảng. ? Hình thang trên có đặc điểm gì đặc biệt Gv giới thiệu đó là hình thang vuông ? Thế nào gọi là hình thang vuông . ? Chỉ ra hình thang vuông trong bài 7. HS: = 900. HS trả lời( đ/n SGK tr 70) HS làm bài 7: SGK tr 71. a / x = 1200; y = 1400 b/ x = 700; y = 500 c/ x = 900; y = 1150. Hình thang vuông Hoạt động 4: củng cố ( 5 phút ) ? Nêu kiến thức cơ bản đã học trong bài. - GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài 10 SGK tr 71. HS trả lời: đ/n hình thang, hình thang vuông. 2 nhận xét rút ra từ câu ?1 và ?2 . Bài 10: 6 hình thang. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang và hình thang vuông. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. Làm các BT 8, 9 (SGK tr71) và BT 11, 12, 13, 14, 16 (SBTtr 62). - HD Bài 8 (SGK tr 71) : ABCD là hình thang AB//CD1800; = 1800 Ngày dạy : tháng 8 năm 2008 Ngày dạy : tháng 8 năm 2008 Tuần 2- Tiết 3 Đ3. Hình thang cân I. Mục tiêu : + HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. + Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. + Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. +Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân. HS : phiếu học tập,ôn về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ. (HS2): ? Làm bài 8 SGK tr 71. (HS3 ): ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế nào. HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: định nghĩa ( 9 phút ) GV vẽ hình 23 lên bảng . ? HS trả lời câu hỏi ?1 . Gv giới thiệu đó là hình thang cân ? Vậy thế nào là hình thang cân . ? Từ định nghĩahình thang cân, muốn biết 1 tứ giác có là hình thang cân không ta cần điều kiện gì. ? Nếu 1 tứ giác là hình thang cân thì ta có điều gì. Gv giới thiệu chú ý. - Gv treo bảng phụ bài tập ?2 - Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong bài.( 4 nhóm làm 4 phần). Gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. HS quan sát hình 23 và nêu nhận xét. A B C D ?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau. - HS phát biểu định nghĩa hình thang cân tứgiácABCD là htc Û tứ giác ABCD là hình thang cân khi và chỉ khi và ( đáy AB, CD) HS thảo luận nhóm 2 phút, và đại diện báo cáo kết quả. ?2 Hình 24 – Sgk.72: a/ hình a, c, d là hình thang cân b/ Hình a- 1000, Hình d- Hình c-1100 và = 700 c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. Hoạt động 3: tính chất ( 15 phút ) - Gv đưa ra mô hình về hình thang cân Gv giới thiệu định lí 1. - Gv gợi ý HS chứng minh đ/l 1. ? Kéo dài AD và BC. ? Còn trường hợp nào nữa của AD và BC không. */ TH1: AD cắt BC tại O. ? Các tam giác OAB và OCD là các tam giác gì? Từ đó suy ra điều gì. ? Để c/m AD = CB ta làm ntn. */ TH2: AD // BC. ? Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song thì ta có kết luận gì. ? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là hình thang cân không . chú ý. GV nêu câu hỏi: ? Quan sát hình vẽ xem còn những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa. Gv giới thiệu đ/l 2. ? Muốn c/m : AC = BD ta làm ntn. ? C/m: DADC = DBCD ntn. - Gv cho HS nhận xét, sửa sai. Chốt lại đ/l. 2 HS đo trên mô hình hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét. */ Định lí 1: SGK tr 72. Hình 25, 26. - HS vẽ hình, nêu gt - kl của đ/l 1. HS: trường hợp AD //BC. HS: DOAB và DOCD là các tam giác cân HS: AD = OD - OA, ... ng. Bài 13: SGK tr 119. ? Để chứng minh SEFBK = SEGDH ta làm như thế nào. GV gợi ý : ? So sánh SABC và SADC ; SAHE và SAFE ; SEGC và SEKC . HS lên bảng trình bày. Bài 14 : SGK tr 119. ? Thực hiện tính diện tích hình chữ nhật trên. ? Đổi ra các đơn vị còn lại. Mà SABCD = 3SADE ị 18.x = 144 ị x = 8cm HS thực hành cắt 2 tam giác vuông bằng nhau ở nhà. HS thực hành ghép hình sau đó trả lời câu hỏi. HS: có bằng nhau vì đều có diện tích bằng tổng diện tích hai tam giác vuông trên. A F B E H K C G D HS đọc đề bài 13 , ghi gt- kl và nêu cách giải. HS: SABC = SADC ; SAHE = SAFE ; SEGC = SEKC . HS đọc đề bài 14 , ghi gt-kl. HS trả lời tại chỗ: S = 700 . 400 = 280 000 m2. HS: S = 280 000 m2= 0,28 km2=2800 a =28 ha. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 3 phút ) - Nắm vững các kt về diện tích hình chữ nhật . - Vận dụng vào làm bài tập 10, 12, 14 ( Sgktr 119). Bài 18, 19, 20, 21 SBT tr 128. - HD bài 21: ? So sánh SAHB và SDKC ; SAHD và SBFC có sử dụng tính chất của hình bình hành và đường phân giác của góc. Ta c/m được diện tích hai đa giác ABCH bằng diện tích đa giác ADCK. - Đọc và nghiên cứu trước bài “Diện tích tam giác” . Ngày soạn: tháng 12 năm 2008 Ngày dạy : tháng 12 năm 2008 Tuần 15 - Tiết 29 Đ3. diện tích tam giác. I. Mục tiêu + HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. + Biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ. + Vận dụng được công tthức tính diện tích tam giác trong giải toán. + Rèn khả năng vẽ, cắt dán cẩn thận, chính xác. + Có thái độ trung thực, tự giác hăng hái học tập. II. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, compa, eke, bảng phụ vẽ hình 128, 129, 130 , phấn màu. HS: thước thẳng chia khoảng, compa, eke,kéo cắt giấy, keo dán. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) (HS1): ? Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 2dm. (HS2): ? Nêu cách tính diện tích tam giác ABC trong các trờng hợp sau ( GV vẽ hình 126 b, c lên bảng) - HS nhận xét. GV đánh giá nhận xét và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: định lý ( 20 phút) GV: Giới thiệu định lý . ? Cho ABC bất kì, AH là đường cao,vậy có mấy trường hợp xảy ra. - Trường hợp H B. Gọi HS lên bảng chứng minh. ? Em có nhận xét gì về hình vẽ trong trường hợp H nằm giữa A và B . ? Tính diện tích DABC như thế nào. ? Diện tích tam giác ABC bẳng tổng diện tích những tam giác nào. - GV: Có thể gợi ý nếu HS không trả lời sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh. ? Tương tự như trên, để tính diện tích DABC trong trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC ta làm như thế nào. GV : Gọi HS lên bảng chứng minh trường hợp ba ? Từ đó em có nhận xét gì ? Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị và thảo luận làm ?1 ? Hãy nêu cách thực hành cắt , ghép theo yêu cầu. HS đọc lại định lý và lên bảng ghi gt-kl. HS : a. Trường hợp H B b. H nằm giữa B và C c. H nằm ngoài đoạn thẳng BC a. Trường hợp H B ị DABC vuông tại B ị º _ A B C SABC = BC. AH A B H C b. H nằm giữa B và C Khi đó SABC = SABH + SACH Mà SABH = BH. AH. A B H C SACH = CH. AH. Vậy:SABC = (BH + CH) = BC. AH HS : Dưới lớp thảo luận nêu cách làm. A H B C c. H nằm ngoài đoạn thẳng BC Khi đó SABC = SACH - SABH Mà SABH = BH. AH . SACH = CH. AH. Vậy: SABC = (CH - BH) = BC. AH HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị và thảo luận làm ?1 HS nêu cách thực hành cắt , ghép theo yêu cầu Hoạt động 3 : củng cố- Luyện tập ( 16 phút ) HS làm bài 16, 17, 18 SGK tr 121. GV nhấn mạnh cho HS thấy bài 16 có nhiều cách giải thích. HD bài 18. ? C/m: AO.OB = AB.MO ntn. ? C/m: AO.OB = AB.MO ntn. (Theo c/t tính diện tích tam giác hãy c/m điều trên). ? Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì HS thảo luận theo nhóm để thảo luận trả lời bài 16. ( nhóm 1-2 : hình 128; nhóm 3-4: hình 129; nhóm 5 - 6 : hình 130). HS suy nghĩ nêu cách giải bài 17. Thực hành trên bảng. SABC = AO.OB = AB.MO AO.OB = AB.MO H HS thảo luận , tìm cách kẻ thêm hình ,vận dụng các công thức tính diện tích tam giác để c/m: SABM = SACM. HS: Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là : - Các tính chất của diện tích đa giác - Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kt về diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác . - Vận dụng vào làm bài tập 19 đến 21 ( SGK tr 122). - HD bài 19 : Tính diện tích từng tam giác rồi so sánh. Ngày soạn: tháng 12 năm 2008 Ngày dạy : tháng 12 năm 2008 Tiết 30 Luyện tập. I. Mục tiêu +HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác. + Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. +Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.Rèn tính kiên trì, cẩn thận, vẽ hình và chứng minh bài toán hình. +Có thái độ trung thực, tự giác hăng say học tập. II. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, compa, eke, bảng phụ vẽ hình 133, 135 phấn màu. HS: thước thẳng chia khoảng, compa, eke. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 phút ) (HS1): ? Nêu công thức tính diện tích tam giác. Tính diện tích tam giác có cạnh là 3cm và đường cao là 2dm. (HS2): ? Làm bài tập 19 SGK tr 122. ( Hình vẽ trên bảng phụ). - HS nhận xét. GVđánh giá nhận xét và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: luyện tập ( 35 phút) Bài 21: SGK tr 122. GV gọi HS đọc đề bài toán ? Đề bài cho gì? Yêu cầu gì. ? Qua giả thiết đã cho, em có nhận xét gì về dạng bài toán này. ? Để tính x trong hình ta làm ntn. í ? Tính SABCD ;SAED thay vào SABCD = 3SAED. ? Hãy nêu cách tính SABCD và SAED. A E H B C D x 2cm x 5 cm HS đọc đề bài và ghi gt - kl. HS: ABCD là hình chữ nhật. EH ^ AD, EH = 2cm, BC = 5cm SABCD = 3SAED HS : Tính x. - HS : Theo sơ đồ hướng dẫn, lên bảng trình bày lời giải: Ta có ABCD là hình chữ nhật ị AD = BC = 5cm và AB = CD = x DAED có EH ^ AD ị SAED = EH.AD Thay số tính được SAED = 5cm2 Lại có SABCD = AB. BC = 5x cm2 Bài 22: SGK tr 122. Hình vẽ GV đưa lên bảng phụ. ? Hai có gì chung. ? Vậy để SPIF = SPAF thì cần thoả mãn đ/k gì? Vị trí điểm I cần thảo mãn gì. ? Có bao nhiêu điểm I như vậy. GV hướng dẫn tương tự đối với các phần b và c. Bài 25: SGK tr 123. GV cho HS vẽ hình trên bảng. ? Tính diện tích tam giác đều ABC ta làm ntn. ? Tính AH như thế nào. ? Diện tích tam giác đều ABC cạnh a bằng bao nhiêu. Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 ị x = 3cm. HS trả lời câu hỏi gợi ý của bài 22 và chỉ trên hình vẽ theo yêu cầu đề bài. HS: cùng chung đáy PF HS: cùng đường cao hai đường cao tương ứng bằng nhau.nên I thuộc đường thẳng b cách PF khoảng bằng 4 đv. HS: có vô số điểm I như vậy A P F I a b N O c HS đọc đề bài 25. Sau đó vẽ hình trên bảng. A B H C HS: Kẻ đường cao AH. Ta có :BH = Tính được AH = nên diện tích tma giác đều ABC cạnh a bằng: S = Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kt về diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác . - Vận dụng vào làm bài tập 25 đến 27 ( SBT tr 129). Bài 24 , 23 SGK tr 123. - HD bài 24 SGK : Tính gần tương tự bài 25. - Tiết 31: "Ôn tập học kì I. " Ngày soạn: tháng 12 năm 2008 Ngày dạy : tháng 12 năm 2008 Tiết 31 Ôn tập học kỳ I. Mục tiêu +Học sinh được hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I (về tứ giác, về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác). + Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình, tính diện tích. Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác, diện tích của đa giác góp phần rèn tư duy và vận dụng thực tế của học sinh. + Có thái độ trung thực, tự giác hăng hái học tập. II. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, compa, eke, bảng phụ vẽ sơ đồ nhận biết các tứ giác đã học phấn màu. HS: thước thẳng chia khoảng, compa, eke. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết. ( 16 phút ) Bảng phụ sơ đồ nhận biết các tứ giác ..................... ..................... ..................... ................................................................................................................................ ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ...................................................................... ..................... ..................... Tứ giác Hình thang Hình thang cân Hình thang vuông Hình bình hành Hình chữ nhật Hình thoi Hình vuông ? Nêu định nghĩa , tính chất từng loại tứ giác. ? Quan sát vào sơ đồ , hãy điền các dấu hiệu nhật biết tứ giác trên. ( HS điền trên bảng phụ) ? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác. - HS nhận xét. GV đánh giá nhận xét Hoạt động 2: bài tập áp dụng. (27 phút) Bài 89: SGK tr 111. GV: Hướng dẫn và gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi gt- kl của bài. ? Đề bài yêu cầu gì. ? Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta làm thế nào. í ? C/m: AB là đường trung trực của ME. í ? C/m: AB ^ ME tại D. (Có: ED = DM ) í ? C/m: ME // AC. ? Tứ giác AEMC đã có những yếu tố nào đã c/m được. ? So sánh EM và AC. HD tương tự đối với tứ giác AEBM. GV chốt lại kiến thức về c/m tứ giác là hình bình hành , hình thoi. ? Chu vi của hình thoi được tính nh thế nào. ? Muốn hình thoi AEBM là hình vuông ta cần điều kiện gì . ( biết EM = AC). í Cần có AB = AC HS : Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl và suy nghĩ nêu cách giải. HS: a/ E đối xứng với M qua AB b/ Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì c/ Tính chu vi của tứ giác AEBM d/ Điều kiện DABC để AEBM là h.thoi - HS : Lên bảng chứng minh theo sơ đồ. Chứng minh: a/ Theo bài MD là đường trung bình của DABC ị MD // AC. Do AC ^ AB nên MD ^ AB, lại có : ED = EM AB là đường trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB. - HS : Nhận xét và nêu cách chứng minh các tứ giác đó là hbh, hình thoi. b/ Ta có EM // AC, EM = AC (vì cùng bằng 2AD) nên AEMC là hình bình hành Xét tứ giác AEBM có: EM ^ AB tại D; DA = DB; DE = DM nên nó là hình thoi. c/ Ta có BC = 4 ị BM = 2. Do đó Chu vi hình thoi AEBM bằng BM. 4 = 2.4 = 8cm d/ Hình thoi AEBM là hình vuông Û AB = EM Û AB = AC. Vậy DABC vuông cân tại A thì AEMB là hình vuông. Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kt về đ/n; tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác đã học; các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác. - Xem lại các bài tập đã chữa ở các tiết học đã học, chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: