A/- MỤC TIÊU
- HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình chỉ để chỉ ra cách dựng.
- HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Compa, thước thẳng, thước đo góc.
HS: Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TUẦN 5 Tiết 09 LUYỆN TẬP A/- MỤC TIÊU - HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình chỉ để chỉ ra cách dựng. - HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở. B/- CHUẨN BỊ GV: Compa, thước thẳng, thước đo góc. HS: Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS. C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) -GV Treo bảng phụ. Gọi một HS lên bảng -GVKiểm bài tập về nhà của HS. -GV yêu cầu HS nhận xét ở bảng. - Một HS lên bảng,cả lớp theo dõi CD + Dựng đoạn BC = 2cm + Dựng Bx ^ BC tại B + Dựng cung tròn tâm là điểm C với bán kính 4cm, cung này cắt tia Bx ở điểm A. Nối AC DABC là tam giác cần dựng + Chứng minh : Do Bx^BC=>=900=>DABC vuông tại B có BC=2cm AC=4cm - HS khác nhận xét 1/. Các bước giải bài toán dựng hình? (3đ) 2/. Dựng DABC vuông tại B , biết cạnh huyền AC = 4 cm , cạnh góc vuông BC = 2cm(7đ) Hoạt động 2: Luyện tập (35’) -GV yêu cầu HS hợp tác theo nhóm nhỏ cùng bàn với yêu cầu: Vẽ hình giả sử dựng được thoả mãn các yêu cầu của bài toán. (Thời gian thảo luận là 5’) - Chỉ ra cách dựng từng bước. + Trước tiên ta dựng đoạn nào? + Muốn dựng góc D bằng 800 ta làm sao ? + Muốn dựng cạnh AC = 4cm ta làm như thế nào? + Muốn có hình thang ta phải có? + Xác định điểm B như thế nào? -GV trình bày hoàn chỉnh bài giải. -GV hướng dẫn cách chứng minh. + AB // CD ta có điều gì? + Có AC = BD = 4cm ta suy ra điều gì? + Kết luận? -GV chia nhóm hoạt động (thời gian làm bài là 5’ cho cách dựng và 2’ cho chứng minh). -GV nhắc nhở HS không tập trung làm bài. -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét -GV hoàn chỉnh bài. - Lưu ý HS có hai hình thang cần dựng do cung tròn tâm C cắt Ay tại 2 điểm - HS đọc đề bài -Làm bài theo nhóm ngồi cùng bàn: thảo luận cách dựng và chứng minh. - Đại diện nhóm ghi lên bảng + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với tia Dy 1 góc 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm. Cung này cắt Dy tại điểm A + Qua A dựng tia Az // DC + Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm . Cung này cắt tia Az tại B -Cả lớp nhận xét. -HS trả lời theo câu hỏi gợi y + Có ABCD là hình thang. + Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân + Hình thang cân ABCD có AC = 4cm, CD= 3cm,=800 thoả mãn yêu cầu đề bài HS ghi bài giải hoàn chỉnh tập - HS đọc đề bài - HS chia làm 4 nhóm hoạt động - Cách dựng + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với CD một góc 900 + Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm. Cung này cắt Dx tại điểm A + Qua A dựng tia Ay // DC + Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm . Cung này cắt tia Ay tại B Chứng minh + Do AB // CD => ABCD là hình thang có có = 900, CD = 3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu cầu đề bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - HS ghi vào tập Bài 33 trang 83 Sgk Cách dựng: + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng Dx tạo với Dy 1 góc 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm.Cung này cắt Dx tại A + Qua A dựng tia Az // DC + Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm .Cung này cắt Az tại B Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB//CD Hình thang ABCD là hình thang cân vì có hai đường chéo AC = BD = 4cm. Hình thang cân ABCD có = 800, CD = 3cm, AC = 4cm thoả mãn yêu cầu đề bài. Bài 34 trang 83 Sgk - Cách dựng : + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với CD một góc 900 + Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm. Cung này cắt Dx tại điểm A + Qua A dựng tia Ay // DC + Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm . Cung này cắt tia Ay tại B Chứng minh + Do AB//CD=>ABCD là hình thang có có = 900, CD = 3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu cầu đề bài. Hoạt động 3: Dặn dị (2’) - Bài 32 trang 83 Sgk - Dựng tam giác đều sau đó dựng tia phân giác của 1 góc - Xem lại kiến thức về đường trung bình và xem trước nội dung bài mới §6. Tiết 10 ĐỚI XỨNG TRỤC A/- MỤC TIÊU - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng. - HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng. - HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình. B/- CHUẨN BỊ GV: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước HS: Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) -GV treo bảng phụ. Gọi một HS làm ở bảng và yêu cầu các HS khác làm vào tập - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét ở bảng - Hoàn chỉnh bài làm, cho điểm - Một HS lên bảng trình bày: -Cách dựng: + Dựng tam giác đều ABC + Dựng phân giác của một góc chẳng hạn góc A ta được góc =300 Chứng minh: - Theo cách dựng DABC là tam giác đều nên = 600 - Theo cách dựng tia phân giác AE ta có = = ½ = ½ 600 = 300 - HS nhận xét - Hãy dựng một góc bằng 300 A B C D E Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’) - Qua bài toán trên, ta thấy: B và C là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng AE; Hai đoạn thẳng AB và AC là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng AE. Tam giác ABC là hình có trục đối xứng - Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta nghiên cứu bài học hôm nay. - HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới - HS ghi tựa bài vào tập §6. ĐỐI XỨNG TRỤC Hoạt động 3: Hai điểm đới xứng nhau qua mợt đường thẳng (12’) - Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ 50 – sgk) - Yêu cầu HS thực hành - Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d, A là điểm đx với A’ qua d => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua d? -GV nêu qui ước như sgk -HS thực hành ?1 : -Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào giấy. -HS nghe, hiểu và phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nau qua đường thẳng d 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng : a) Định nghĩa : (Sgk) b) Qui ước : (Sgk) Hoạt động 4: Hai hình đới xứng nhau qua mợt đường thẳng (10’) - Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d? - Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51 cho HS thực hành - Nói: Điểm đối xứng với mỗi điểm CỴ AB đều Ỵ A’B’và ngược lại Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua d. -Tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d? - Giới thiệu trục đối xứng của hai hình -Treo bảng phụ (hình 53, 54): Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng đxứng nhau qua d? giải thích? -GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại. - Nêu lưu ý như sgk - HS nghe để phán đoán - Thực hành ?2 : - HS lên bảng vẽ các điểm A’, B’, C’ và kiểm nghiệm trên bảng - Cả lớp làm tại chỗ - Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ -HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d - HS ghi bài -HS quan sát, suy ngĩ và trả lời: + Các cặp đoạn thẳng đx: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ + Góc: ABC và A’B’C’, + Đường thẳng AC và A’C’ + êABC và êA’B’C’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Định nghĩa: (sgk) Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. d gọi là trục đối xứng Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. Hoạt động 5: Hình có trục đới xứng (8’) -GV Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và hình vẽ của ?3 cho HS thực hiện. -GV hỏi: Hình đx với cạnh AB là hình nào? đối xứng với cạnh AC là hình nào? Đối xứng với cạnh BC là hình nào? -GV nói cách tìm hình đối xứng của các cạnh và chốt lại vấn đề, nêu định nghĩa hình có trục đối xứng. - Nêu ?4 bằng bảng phụ - GV chốt lại: một hình H có thể có trục đối xứng, có thểà không có trục đối xứng - Hình thang cân có trục đối xứng không? Đó là đường thẳng nào? - GV chốt lại và phát biểu định lí -Thực hiện ?3 : Ghi đề bài và vẽ hình vào vở. - HS trả lời : đối xứng với AB là AC; đối xứng với AC là AB, đối xứng với BC là chính nó -Nghe, hiểu và ghi chép bài và phát biểu lại định nghĩa hình có trục đối xứng. -HS quan sát hình vẽ và trả lời. - HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV -HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời. - HS nhắc lại định lí 3. Hình có trục đối xứng: a) Định nghiã : (Sgk) Đường thẳng AH là trục đối xứng của DABC b) Định lí : (Sgk) Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD Hoạt động 6: Luyện tập – Củng cớ (4’) - Bài 35 trang 87 Sgk *Treo bảng phụ và gọi HS lên vẽ - Bài 37 trang 87 Sgk *Cho HS xem hình 59 sgk và hỏi : Tìm các hình có trục đối xứng - HS lên vẽ vào bảng - HS quan sát hình và trả lời : + Hình a có 2 trục đối xứng + Hình b có 1 trục đối xứng + Hình c có 1 trục đối xứng + Hình d có 1 trục đối xứng + Hình e có1 trục đối xứng + Hình g không có trục đối xứng + Hình h có 5 trục đối xứng + Hình i có 2 trục đối xứng Bài 35 trang 87 Sgk Bài 37 trang 87 Sgk Hoạt động 7: Dặn dị (2’) Bài 36 trang 87 Sgk ! Hai đoạn thẳng đối xứng thì bằng Bài 38 trang 87 Sgk ! Xếp 2 hình gập lại với nhau - Học bài : thuộc các định nghĩa Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Ngày 18 tháng 09 năm 2010 Lê Đức Mậu Ngày . tháng . năm 2010
Tài liệu đính kèm: