Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 36 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 36 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.

- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.

- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt

- Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thöôùc, eâke, baûng phụ.

HS: Ôn hệ quả định lí Talét; SGK, thước, êke.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 36 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 36
Tiết 64
 LUYỆN TẬP (Bài 6)
A/- MỤC TIÊU 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. 
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt 
- Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thöôùc, eâke, baûng phụ.
HS: Ôn hệ quả định lí Talét; SGK, thước, êke.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi 
- Gọi một HS
- Cho cả lớp nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng trả bài. 
- Cả lớp theo dõi. 
- Nhận xét trả lời củabạn. 
Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 
Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình vẽ 
Hoạt động 1: Luyện tập (36’)
Bài 35 trang 115 SGK 
- Nêu bài tập 33
- Treo bảng hình vẽ (đề kiểm tra), nêu từng câu hỏi. Gọi HS trả lời 
 A D 
 B C 
 E H
 F G 
- Đọc đề bài 33
- Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: 
a) Các đường thẳng ssong với AD là EH, FG, BC 
b) Đường thẳng ssong với AB là EF, 
c) AD, BC, AB, CD //(EFGH) 
d) AE, BF //(DCGH)
Bài 33 trang 115 SGK 
 (hình vẽ trên) 
a) Cạnh song song với AD
b) Cạnh song song với AB 
c) Đường thẳng song song với mp(EFGH) ?
d) Đường thẳng song song với mp(DCGH) ?
Bài 34 trang 115 SGK 
- Nêu bài tập 34, cho HS xem hình 114 
- Hỏi : Hộp xà phòng và hộp Sôcôla là hình gì? 
- Cách tính thể tích mỗi hình? 
- Gọi HS giải
- Cho HS nhận xét bài giải ở bảng
- Đánh giá, sửa sai  
- Đọc đề bài tập, quan sát hình vẽ.
-Hộp xà phòng có hình hộp chữ nhật, hộp sôcôla có hình lăng trụ đứng tam giác. 
-Thể tích = Diện tích đáy x chiều cao
- Hai HS giải ở bảng: 
V1 = S1.h1 
 = 28 . 8 = 224 (cm3)
V2 = S2 . h2 
 = 12 . 9 = 108 (cm3) 
- Nhận xét bài làm ở bảng.
Bài 34 trang 115 SGK 
Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sôcôla:
a) Sđáy = 28 cm2 
 xà phòng 8cm
b) SABC = 12 cm2 
 C
 9cm
 A B
Bài 35 trang 116 SGK 
- Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 35 lên bảng phụ (hình 115) 
- Để tính thể tích của lăng trụ ta cần tìm gì? Bằng cách nào? 
- Gọi HS làm bài 
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài 
- Cho HS nhận xét bài ở bảng 
- Đánh giá, sửa sai 
- HS đọc đề bài 
- Suy nghĩ, trả lời: Cần tìm diện tích mặt đáy ABCD 
- Một HS làm bài ở bảng: 
 Sđay = ½ 8.3 + ½ 8.4 = 12 + 16 
 = 28 (cm2) 
 V = Sđ.h = 28.10 = 280 (cm3) 
- HS nhận xét, sửa sai 
Bài 35 trang 116 SGK 
Tính thể tích của 1 lăng trụ đứng đáy là tứ giác ABCD (hvẽ) chiều cao là 10cm B
 A H K C
 D 
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
- Học bài xem lại các bài đã giải 
- Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi HK2
Tiết 65
 HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
A/- MỤC TIÊU 
HS có khái niệm về hình chóp và hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. 
Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. 
Củng cố khái niệm đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng.
 B/- CHUẨN BỊ
GV: Thöôùc, eâke, baûng phụ, (hình vẽ sẳn H116, 117, 118, 119, 121), mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
HS: Đọc trước bài học.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình chóp (10’)
Gv giới thiệu bài trực tiếp 
Treo tranh vẽ hình chóp, cho hs xem mô hình hình chóp. Hỏi: trong hình chóp này có bao nhiêu mặt? Đặc điểm hình chóp này có gì cần ghi nhớ? (đáy, cạnh bên, mặt bên, đỉnh, đường cao?) gv chốt lại vấn đề, kí hiệu hình chóp.
Cách gọi tên hình chóp?
Hs ghi bài 
Hs quan sát mô hình, tranh vẽ 
Hs trả lời số mặt của hình chóp, nhận xét về các yếu tố hình học của hình chóp.
Hs ghi bài
Hs trả lời theo cách gọi tên lăng trụ, lăng trụ đều.
1/- Hình chóp:
a). Định nghĩa:
Hình chóp là một hình không gian có đáy là một đa giác và các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh
Vd: hình chóp S.ABCD
 S
 B
 A C
D
b). Chú ý:
- Tuỳ theo đáy của hình D
chóp mà ta gọi hình chópA C
tam giác, hình chóp tứ giác  B
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chóp (10’)
Hình chóp đều là như tnào?
Theo định nghĩa, em cho biết hình chóp có số mặt ít nhất là bao nhiêu?
-HS trả lời
2/- Hình chóp đều: 
- Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm đáy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chóp cụt (10’)
Treo hình vẽ hình chóp cụt, gv giới thiệu hình chóp cụt
Cho hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều: mỗi mặt bên hình chóp cụt đều là hình gì?
Ta chỉ tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều. Diện tích mỗi mặt bên? => diện tích xung quanh?
Thể tích hình chóp cụt bất kì được tính như thế nào?
Gv giới thiệu công thức tính 
Hs quan sát hình chóp cụt và nghe giới thiệu 
Hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều và trả lời
Hs trả lời công thức tính hình thang mặt bên và suy ra diện tích xung quanh
Hs suy nghĩ 
Hs ghi nhận 
3/- Hình chóp cụt
- Cắt một hình chóp bằng một mp ssong với đáy thì phần nằm giữa mp đó và đáy là hình chóp cụt.
- Nếu hình chóp bị cắt là hình chóp đều thì ta được hình chóp cụt đều 
- Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều được tính theo công thức:
 Sxq = ½ (p + p’)d.
(p, p’ là chu vi 2 đáy; d là đường cao hình thang (mặt bên) bằng nhau).
- Thể tích hình chóp cụt (bất kì) được tính theo công thức:
 V = ) 
(B và B’là diện tích hai đáy, h là độ dài đường cao)
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (10’)
Gv ghi đề bài lên bảng, vẽ hình hình chóp tam giác đều yêu cầu hs tính Sxq và V?
Gv hướng dẫn tính d 
Hs ghi đề bài vào vở, vẽ hình và làm bài (áp dụng công thức tính). Một hs làm ở bảng.
Tính Sxq và V của hình chóp tam giác đều S.ABC. biết cạnh đáy hình chóp a=12cm độ dài đường cao h = 2cm
(Đs: Sxq = 72 cm2; 
V = 24cm3 )
Hoạt động 2: Dặn dò (5’)
Học bài + xem sgk
Làm các bài tập 4, 5, 6 sgk (trg 90)
Tiết 66
 TRẢ BÀI KIỂM TRA
A/- MỤC TIÊU 
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
B/- CHUẨN BỊ
GV: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
HS: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập 
C/- ĐÁP ÁN
Bài 5 (1 điểm): 
Vì AD là đường phân giác của góc A, nên theo tính chất dường phân giác ta có:
Vậy: 
Bài 6 (2 điểm): 
	Xét và có:
	Vậy: 
	Suy ra: 
Hay: 
D/- NHẬN XÉT
Đa số các em làm tốt, đúng, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Tuy nhiên vẫn còn một số em mắc phải những sai sót sau:
- Các em chưa nắm được kiến thức của bài nên ở phần trắc nghiệm các em chọn một cách tuỳ tiện.
- Trình bày ở các bài 5, 6 còn thiếu các căn cứ.
E/- CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Học sinh chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở bài tập
- Làm các bài tập còn lại phần ôn tập.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 07 tháng 05 năm 2011
Leâ Ñöùc Maäu
Ngày . tháng . năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_36_trinh_van_thuong.doc