I/ MỤC TIÊU :
- HS hiểu được cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ.
- Biết sử dụng các công thức vào việc tính diện tích và thể tích các lăng trụ.
- HS được làm các bài tập sách giáo khoa.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: giáo án, sgk, phấn màu, thước, mô hình, hình vẽ sẳn.
- HS: vở ghi, sgk, dụng cụ HS.
- Phương pháp :
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TUẦN 35 Tiết 62 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ. - Biết sử dụng các công thức vào việc tính diện tích và thể tích các lăng trụ. - HS được làm các bài tập sách giáo khoa. II/ CHUẨN BỊ : - GV: giáo án, sgk, phấn màu, thước, mô hình, hình vẽ sẳn. - HS: vở ghi, sgk, dụng cụ HS. - Phương pháp : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Hình lăng trụ là hình như thế nào? (4đ) - Nêu sự khác nhau của lăng trụ đứng và lăng trụ xiên (cạnh bên và mặt đáy? Cạnh và đường cao?)? (4đ) - Câu nói sau đây đúng hay sai? Giải thích: “Trong hình lăng trụ xiên thì các mặt bên của nó không thể là hình chữ nhật”. (2đ) GV nêu câu hỏi và thang điểm Gọi một HS lên bảng Gọi HS khác nhận xét Đánh giá cho điểm và chốt lại vấn đề. Một HS lên bảng trả lời Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp: Sai, trong lăng trụ xiên có thể có mặt bên là hình chữ nhật Hoạt động 2 : Diện tích xung quanh 1. Diện tích xung quanh: - Diện tích xung quanh của lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên: Sxq = S1 + S2 + + Sn - Trường hợp lăng trụ đứng thì: Sxq = pl (p là chu vi đáy, l là độ dài cạnh bên) - Diện tích toàn phần của lăng trụ bằng tổng của diện tích xung quanh với hai lần diện tích đáy. Stp = Sxq + 2Sđ GV iới thiệu trực tiếp bài và ghi bảng Tìm diện tích xung quanh của lăng trụ? (Mỗi mặt của lăng trụ là hình gì? => Sxq?) Trường hợp lăng trụ đứng đáy là a1, a2, , an cạnh bên là l thì sao? Muốn tìm diện tích toàn phần của lăng trụ ta làm sao? GV tóm tắt ghi bảng HS ghi bài HS suy nghĩ HS: hình bình hành => Sxq= tổng dt các hbh Sxq= a1l + a2l + + anl = (a1+ a2 ++ an)l = pl HS : ta cộng Sxq với diện tích hai đáy HS ghi bài Hoạt động 3 : Thể tích () 2. Thể tích: V = B.h (B là diện tích đáy, h là độ dài đường cao) Ơ lớp 5 đã tính thể tích hình hộp => thể tích lăng trụ cũng như hình hộp. HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp. Hoạt động 4 : Ví dụ () 3. Ví dụ: (sgk) B’ C’ a) Stp = Sxq + 2Sđ BC=Ö92+122=Ö225 = 15 A’ (định lí Pitago) B C Sxq= (9+12+15)10 = 360 2Sđ = 2.= 108 A Stp = 360 + 108 = 468 (cm2) ) V= Bh = .10 = 540 (cm3) Đáp số: Stp = 468 cm2 V = 540 cm3 Gọi HS đọc ví dụ sgk GV ghi bảng – vẽ hình Nhìn hình nhắc lại đề toán? Viết kết luận của đề? Em hãy thử tính? Gọi HS cho biết kết quả GV ghi bảng Gọi HS khác nhận xét GV hoàn chỉnh bài giải HS đọc ví dụ (sgk) HS nhắc lại đề bài toán Viết kết luận đề HS làm bài ít phút, sau đó đứng tại chỗ trả lời kết quả HS khác nhận xét HS ghi bài Hoạt động 5: Củng cố () Làm bài 2 sgk trang 90: Sxq = 3AA’.AB = 3.2a.a = 6a2 V = Bh = GV yêu cầu Gọi HS đọc đề bài GV theo dõi GV tóm tắt ghi bảng HS làm bài tập 2 sgk HS đọc đề bài Cả lớp cùng làm ít phút HS đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 6: Dặn dò () Học thuộc công thức diện tích xung quanh và thể tích lăng trụ. Làm bài tập 1 và 3 sgk trang 90 HS ghi nhận Tiết 63 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được công thức tính thể hình lăng trụ đứng. - Biết vận dụng công thức vào tính toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, tranh vẽ hình 106). - HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ () Cho lăng trụ đứng tam giác cân ABC.A’B’C’ với các số đo như hình vẽ. a) Tính Sxq ? b) Tính Stp của lăng trụ? GV đưa đề bài và tranh vẽ lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi Gọi một HS 22cm 13 10 Cho cả lớp nhận xét GV đánh giá cho điểm Một HS lên bảng trả bài. Cả lớp theo dõi. Nhận xét trả lời củabạn. Hđ2: Công thức – 15’ 1. Công thức tính thể tích: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S.h (S:dtích đáy; h: chiều cao) Gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Treo bảng phụ vẽ hình 106 . cho HS thực hiện Đọc đề bài 17 Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với mp(EFGH) là : AB, DC, AD, BC b) Đường thẳng AB ssong với mặt phẳng: (EFGH), (DCGH) c) AD//BC, AD//EH, AD//FG. Bài 15: (trang 105) 7 4 Đưa đề bài, hình vẽ bài tập 15 lên bảng phụ GV hỏi: Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu dm? Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so sánh với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng lên bao nhiêu? Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên ? Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm? GV lưu ý HS: Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chứng hút nước không đáng kể nên ttích nước tăng bằng ttích của 25 viên gạch Một HS đọc đề bài toán HS quan sát hình, trả lời: Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 – 4 = 3 (dm) Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: (2 . 1 . 0,5) . 25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7 . 7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 – 0,51 = 2,49 (dm) Bài tập 12(sgk tr 104) A B D C Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 12 lên bảng phụ Gọi HS lên bảng thực hiện AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp? HS điền số vào ô trống: AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2 Þ AD = Ö AB2 + BC2 + CD2 CD = Ö AD2 – AB2 – BC2 BC = Ö AD2 – AB2 – CD2 AB = Ö AD2 – BC2 – CD2 Học bài – Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15’ Làm bài tập: 14, 16 trang 104, 105 sgk. Nghe dặn Ghi chú vào vở Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Ngày 30tháng 05 năm 2011 Leâ Ñöùc Maäu Ngày . tháng . năm 2011
Tài liệu đính kèm: